Quy tắc bảo hiểm Bảo An Sức Khỏe của PTI

Nội dung chính

quy tắc bảo hiểm bảo an sức khỏeQuy tắc bảo hiểm Bảo An Sức Khỏe được ban hành theo quyết định số 19/2024/QĐ-PTI ngày 03/04/2024 của Tổng Công ty Cổ Phần Bảo hiểm Bưu Điện

Quy tắc bảo hiểm này được đính kèm và là một bộ phận không thể tách rời của Bộ hợp đồng bảo hiểm và bao gồm những nội dung sau:

  • PHẦN 1 Điều khoản chung (áp dụng cho toàn bộ quy tắc)
  • PHẦN 2 Điều khoản riêng (áp dụng theo lựa chọn của Bên mua bảo hiểm/Người được bảo hiểm) I. Bảo hiểm chi phí y tế nằm viện, phẫu thuật; II. Bảo hiểm tử vong, thương tật vĩnh viễn; III. Bảo hiểm trợ cấp bệnh ung thư.

Bên mua bảo hiểm/Người được bảo hiểm có quyền lựa chọn một trong các chương trình bảo hiểm sau:

Chương trình 1: Bảo hiểm cho quyền lợi:

  • Bảo hiểm chi phí y tế nằm viện, phẫu thuật.

Chương trình 2: Bảo hiểm cho các quyền lợi:

  • Bảo hiểm chi phí y tế nằm viện, phẫu thuật;
  • Bảo hiểm tử vong, thương tật vĩnh viễn.

Chương trình 3: Bảo hiểm cho các quyền lợi:

  • Bảo hiểm chi phí y tế nằm viện, phẫu thuật;
  • Bảo hiểm trợ cấp bệnh ung thư.

Chương trình 4: Bảo hiểm cho các quyền lợi:

  • Bảo hiểm chi phí y tế nằm viện, phẫu thuật;
  • Bảo hiểm tử vong, thương tật vĩnh viễn;
  • Bảo hiểm trợ cấp bệnh ung thư. Từng Chương trình bảo hiểm sẽ có Số tiền bảo hiểm khác nhau tương ứng với các mức phí bảo hiểm khác nhau để Bên mua bảo hiểm/Người được bảo hiểm lựa chọn phù hợp theo nhu cầu và khả năng tài chính. Chi tiết Chương trình và Số tiền bảo hiểm được thể hiện tại Bảng quyền lợi bảo hiểm được đính kèm Quy tắc bảo hiểm này. Chương trình bảo hiểm và Số tiền bảo hiểm lựa chọn được quy định cụ thể tại Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm.

PHẦN 1 – ĐIỀU KHOẢN CHUNG

I. ĐỊNH NGHĨA

  1. Công ty bảo hiểm là Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Bưu điện và các Công ty trực thuộc Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện, sau đây gọi tắt là PTI.
  2. Bên mua bảo hiểm là Tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc cá nhân tại Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên giao kết Hợp đồng bảo hiểm với Công ty bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
  3. Người được bảo hiểm (NĐBH) là cá nhân có tình mạng, sức khỏe được bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm.
  4. Người thụ hưởng là Tổ chức, cá nhân được Bên mua bảo hiểm hoặc Người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong Hợp đồng bảo hiểm với điều kiện tuân theo Luật kinh doanh bảo hiểm hiện hành.
  5. Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa Bên mua bảo hiểm và Công ty bảo hiểm, theo đó Bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, Công ty bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho Người thụ hưởng hoặc Người được bảo hiểm khi xảy ra Sự kiện bảo hiểm.
  6. Bộ hợp đồng bảo hiểm bao gồm toàn bộ: Đơn yêu cầu bảo hiểm; đơn xác nhận giao kết (trong trường hợp không áp dụng); Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm (GCNBH); Danh sách người tham gia bảo hiểm (trường hợp bảo hiểm cho nhóm); Quy tắc bảo hiểm; Tài liệu làm căn cứ quy tắc, điều khoản bảo hiểm; Điều khoản bổ sung (nếu có); Các Phụ lục hợp đồng, Sửa đổi bổ sung Hợp đồng bảo hiểm (nếu có).
  7. Hợp đồng bảo hiểm tái tục là Hợp đồng bảo hiểm/GCNBH được thiết lập lại trên cơ sở Hợp đồng bảo hiểm/GCNBH liên tục không bị gián đoạn, với những nội dung toàn bộ hoặc các điều kiện sau:
    • Quyền lợi và Quyền lợi bảo hiểm không thay đổi;
    • Số tiền bảo hiểm theo hạn mức bằng Số tiền bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm/GCNBH liền kề trước;
    • Thời hạn bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm/GCNBH liền kề trước tối thiểu đủ mười hai (12) tháng;
    • Không có thời gian ngắt quãng giữa các Hợp đồng bảo hiểm/GCNBH;
    • Trường hợp quyền lợi bảo hiểm bổ sung và/hoặc số tiền bảo hiểm tăng hơn so với số tiền bảo hiểm hoặc quyền lợi bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm/GCNBH liền kề trước thì số tiền bảo hiểm hoặc quyền lợi bảo hiểm bằng với số tiền bảo hiểm, quyền lợi bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm/GCNBH liền kề trước được coi là tái tục, phần tăng thêm sẽ áp dụng Thời gian chờ theo quy định tại Quy tắc bảo hiểm này.
  8. Hợp đồng bảo hiểm nhóm là Hợp đồng bảo hiểm có nhiều người cùng tham gia trong cùng một Hợp đồng bảo hiểm, được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, không nhằm mục đích tham gia bảo hiểm.
  9. Sự kiện bảo hiểm là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì Công ty bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong Hợp đồng bảo hiểm. Với Quy tắc bảo hiểm này, Sự kiện bảo hiểm là sự kiện thuộc phạm vi bảo hiểm.
  10. Quy tắc bảo hiểm là văn bản do Công ty bảo hiểm ban hành phù hợp với quy định của pháp luật, quy định chi tiết về Điều kiện, Điều khoản bảo hiểm, các điểm loại trừ áp dụng và là một phần không thể tách rời của Bộ hợp đồng bảo hiểm.
  11. Phạm vi địa lý được bảo hiểm là địa lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  12. Số tiền bảo hiểm là số tiền tối đa mà Công ty bảo hiểm có thể chi trả cho mỗi quyền lợi bảo hiểm của NĐBH theo Quy tắc bảo hiểm này và được ghi trên GCNBH.
  13. Ngày bắt đầu bảo hiểm là ngày hiệu lực đầu tiên của Hợp đồng bảo hiểm đối với NĐBH theo Quy tắc bảo hiểm này. Đối với những Hợp đồng bảo hiểm không được tái tục liên tục hàng năm, Ngày bắt đầu bảo hiểm là ngày bắt đầu hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm mới nhất trong giai đoạn bảo hiểm mới nhất.
  14. Thời hạn bảo hiểm/Thời hạn của hợp đồng bảo hiểm là khoảng thời gian tính từ thời điểm Công ty bảo hiểm bắt đầu nhận bảo hiểm đến khi kết thúc bảo hiểm và được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm/GCNBH. Thời hạn của hợp đồng bảo hiểm cho mỗi NĐBH được quy định trong GCNBH.
  15. Thời gian chờ là khoảng thời gian mà Công ty bảo hiểm không chi trả tiền bảo hiểm cho các sự kiện bảo hiểm xảy ra trong khoảng thời gian đó trừ khi có quy định khác trong Quy tắc bảo hiểm này.
  16. Nhân viên là thành viên của một công ty, tổ chức, có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng thử việc hoặc các thỏa thuận lao động khác phù hợp với pháp luật Việt Nam còn hiệu lực với công ty, tổ chức đó.
  17. Người thân của NĐBH là vợ/chồng, cha/mẹ hoặc cha/mẹ vợ/chồng của NĐBH, các con hợp pháp (từ đủ 24 tháng tuổi) đang đi học và sống phụ thuộc vào NĐBH.
  1. Tuổi: là độ tuổi của Người được bảo hiểm tính theo ngày tháng năm sinh theo giấy tờ tùy thân hợp pháp tại thời điểm Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực.
  2. Thể thao chuyên nghiệp là hoạt động thể thao được Người được bảo hiểm lấy huấn luyện, biểu diễn, thi đấu thể thao là nghề của mình.
  3. Hoạt động thể thao nguy hiểm là các hoạt động trong không khí (ví dụ dù lượn, khinh khí cầu), dưới nước (ví dụ lặn có bình khí), trên núi (ví dụ leo núi), trên biển (ví dụ lướt ván, buồm), trên băng, nhảy dù, đấu vật, môn bóng đá, môn lướt ván, bơi (tuyến cách bờ 5km), các cuộc đua (không bao gồm các cuộc đua mang tính chất tự luyện/mạnh tính chất phong trào) hoặc các cuộc đua mang tính chất nội bộ do công ty tổ chức) hoặc các hoạt động có tính chất tương tự khác.
  4. Cơ sở y tế là một cơ sở khám chữa bệnh được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của Pháp luật Việt Nam, có giấy phép điều trị nội trú và/hoặc ngoại trú, không phải là nơi dùng để nghỉ ngơi hoặc điều dưỡng, phục hồi sức khoẻ, spa, thẩm mỹ, massage, xông hơi, y tá chăm sóc tại nhà hay một cơ sở đặc biệt dành riêng cho người già, hoặc để cai nghiện rượu, ma tuý, chất kích thích hoặc để điều trị rối loạn tâm thần, điều trị bệnh phong
  5. Bệnh viện là cơ sở y tế được Pháp luật Việt Nam công nhận là bệnh viện hoặc tương đương
  6. Bác sĩ là người được cấp bằng bác sĩ và có giấy phép hành nghề hợp pháp, được pháp luật Việt Nam công nhận và người đó đang thực hành việc điều trị, hành nghề trong phạm vi giấy phép được cấp và trong phạm vi đào tạo chuyên ngành của mình. Định nghĩa về Bệnh tật bao gồm những người sau đây:
    • Bản thân gia đình của Người được bảo hiểm mắc bệnh (bố, mẹ, anh, chị, em ruột);
    • Vợ/chồng, bố/mẹ nuôi hoặc bố, mẹ, anh, chị, em ruột của vợ/chồng của Người được bảo hiểm;
    • Con hợp pháp (bao gồm con nuôi hợp pháp, con riêng) của Người được bảo hiểm;
    • Anh/chị/em ruột của Người được bảo hiểm;
  7. Ốm bệnh là tình trạng cơ thể có dấu hiệu của một bệnh lý khác với tình trạng sức khỏe bình thường được biểu hiện bằng các triệu chứng hay hội chứng chẩn đoán của Bác sĩ và phải điều trị y tế theo chỉ định của Bác sĩ.
  8. Chi phí y tế thực tế là những chi phí y tế cần thiết và hợp lý theo chỉ định của Bác sĩ, phát sinh khi NĐBH điều trị Bệnh, Tai nạn trong phạm vi bảo hiểm.
  9. Chi phí thông lệ và hợp lý là những chi phí y tế cần thiết không vượt quá mức chi phí chung của các nhà cung cấp dịch vụ y tế có cùng mức độ trong phạm vi địa lý của hợp đồng, nơi phát sinh những chi phí đó, khi cung cấp các dịch vụ điều trị tương đương hoặc mức độ điều trị, dịch vụ, hay việc cung cấp dịch vụ đối với bệnh tật tương tựChi nhánh không đủ điều kiện điều trị nội trú/phẫu thuật là chi nhánh của các cơ sở y tế công lập hoặc tư nhân không đáp ứng đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ y bác sĩ để thực hiện điều trị nội trú hoặc phẫu thuật theo quy định của Bộ Y tế.
  10. Điều trị y tế là việc khám, xét nghiệm, chẩn đoán, điều trị, phẫu thuật, chăm sóc y tế do Bác sĩ thực hiện tại Bệnh viện hoặc Phòng khám.
  11. Điều trị trong ngày là việc NĐBH đến Bệnh viện hoặc Phòng khám theo chỉ định của Bác sĩ để điều trị Bệnh, Tai nạn trong ngày và được xuất viện trong ngày đó.
  12. Phẫu thuật là một phương pháp khoa học dùng để điều trị Tai nạn, Ốm bệnh, thai sản thuộc phạm vi bảo hiểm được thực hiện bởi những phẫu thuật viên có bằng cấp nhưng những ca mổ bằng tay với các dụng cụ y tế hoặc bằng các thiết bị y tế tại cơ sở y tế.
  13. Thủ thuật điều trị là thủ thuật (theo quy định của Bộ y tế về danh mục thủ thuật) nhằm mục đích điều trị
  14. Vật lý trị liệu là phương pháp chữa trị sử dụng các biện pháp vật lý nhằm giúp cơ thể phục hồi các chức năng hoạt động bình thường bị ảnh hưởng do hậu quả của ốm bênh, tai nạn. Vật lý trị liệu phải theo chỉ định của Bác sỹ và được thực hiện tại bệnh viện
  15. Điều trị bằng thủy lực là phương pháp sử dụng nước điều trị thông qua việc tác động lên bề mặt ngoài cơ thể
  16. Cấy ghép nội tạng là việc NĐBH được cấy ghép các bộ phận cơ thể (tim, gan, thận, tủy, v.v) theo chỉ định của Bác sĩ nhằm điều trị Bệnh hiểm nghèo thuộc phạm vi bảo hiểm. Chi phí ghép tạng được bao gồm chi phí hiến tạng và chi phí ghép tạng cho NĐBH theo quy định của Quy tắc bảo hiểm này.
  17. Bộ phận giả là bất kỳ một thành phần nhân tạo nào được lắp đặt, cấy ghép vào cơ thể nhằm duy trì sự sống hoặc chức năng sinh lý của cơ thể con người bao gồm và không giới hạn bởi những thiết bị, dụng cụ, vật tư thay thế
  18. Duy trì sự sống được hiểu là duy trì sự tuần hoàn và hô hấp
  19. Tình trạng khẩn cấp là tình trạng thương tật hoặc ốm bệnh một cách đột ngột, ngẫu nhiên cần phải điều trị y tế cấp cứu hoặc phẫu thuật để tránh đe dọa tới tính mạng
  20. Thuốc kê đơn của bác sỹ là các loại thuốc/dược phẩm được sử dụng theo đơn của Bác sĩ và theo quy định của pháp luật.
  21. Vật tư tiêu hao là vật tư được sử dụng một lần hoặc nhiều lần nhằm mục đích hỗ trợ cho việc điều trị hoặc khám chữa bệnh, không lắp đặt vĩnh viễn trong cơ thể ngoại trừ trường hợp các vật tự này tự tiêu trong cơ thể hoặc lẽ ra có thể lấy ra khỏi cơ thể mà không ảnh hưởng tới chức năng hoạt động của cơ thể nhưng do cơ thể không đào thải nên không cần phải lấy ra
  22. Vật tư thay thế là vật tư sử dụng trong y tế được sử dụng để thay thế hoặc hỗ trợ chức năng hoạt động của bất kỳ phần nào đó trong cơ thể sống khi cấy ghép hoặc đặt vào cơ thể
  23. Bệnh đặc biệt

a. Bệnh hệ thần kinh: các bệnh hệ thần kinh mãn tính như Parkinson, Huntington, Alzheimer.

b. Bệnh hô hấp: bệnh suy hô hấp, bệnh tràn khí màng phổi, bệnh viêm/u/A.V/tái phát V/A. Amydan cần phẫu thuật, bệnh viêm xoang, bệnh vẹo vách ngăn, bệnh hen/suyễn, giãn phế quản, phối tắc nghẽn mãn tính COPD, bệnh viêm tai giữa cần phẫu thuật.

c. Bệnh tuần hoàn: bệnh tim, bệnh huyết áp, tăng áp lực động mạch phổi, các bệnh mạch máu, bệnh máu, xuất huyết nội, đột quỵ, bệnh viêm tĩnh mạch, bệnh viêm nghẽn tĩnh mạch, bệnh giãn tĩnh mạch, bệnh của mạch/hạch bạch huyết.

d. Bệnh hệ miễn dịch: bệnh của mạch/hạch bạch huyết

e. Bệnh hệ tiêu hóa: bệnh viêm/loét dạ dày, tá tràng, bệnh viêm/loét ruột, bệnh viêm/loét đại tràng, bệnh viêm/loét trực tràng, trĩ, nứt kẽ hậu môn, bệnh sỏi các loại.

f. Bệnh hệ tiết niệu: viêm thận, suy thận.

g. Bệnh hệ nội tiết: đái tháo đường, tiểu đường.

h. Bệnh khối u: các bệnh ung thư, bệnh u các loại, polyp các loại.

i. Bệnh của máu: bệnh rối loạn đông máu, bệnh rối loạn chức năng của bạch cầu đa nhân trung tính, bệnh liên quan tới bạch huyết và hệ thống giải mẫu, lao, thủy đậu.

j. Bệnh xương khớp: viêm khớp.

  1. Bệnh có sẵn/tình trạng có sẵn là bất kỳ một tình trạng bệnh/thương tật có từ trước ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm mà Người được bảo hiểm đã được chẩn đoán, đã xảy ra hoặc đã xuất hiện các triệu chứng mà Người được bảo hiểm đã khám hoặc điều trị triệu chứng đó trong vòng ba (03) năm trước ngày bắt đầu Thời hạn bảo hiểm. Học y tế, tiền sử bệnh thuộc gia đình NĐBH, tiền sử bệnh tật thông tin do Bên mua bảo hiểm hoặc Người được bảo hiểm tự kê khai được xem là bằng chứng đầy đủ và hợp pháp về bệnh hoặc tình trạng có sẵn.
  2. Bệnh HIV/AIDS là một bệnh của hệ miễn dịch, gây ra do nhiễm virus suy giảm miễn dịch ở người. Cơ sở để xác định Bệnh HIV/ AIDS phải được thể hiện qua chứng từ y tế và chẩn đoán, kết luận bởi bác sĩ hoặc các chuyên khoa có đủ các tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh hợp pháp.
  3. Ung thư là bệnh ác tính được xác định bởi sự phát triển không kiểm soát của các tế bào hoặc tổ chức các bộ phận khác nhau trên cơ thể người hoặc cũng có thể là một phần của hệ thống tạo máu (như bệnh bạch cầu) hoặc u bạch huyết (từ dạ dày hoặc u não biểu mô có cấp độ ác tính hoặc hắc tố ác tính). Các bệnh ác tính có thể là sự phát triển khu trú của các tế bào hoặc phát sinh từ các khối u đơn lẻ hoặc u nhiều khối. U ác tính cần phẫu thuật, hóa trị hoặc xạ trị. Bệnh Ung thư được xác định khi có kết quả giải phẫu bệnh lý.
  • Phẫu thuật;
  • Hóa trị;
  • Xạ trị;
  • Điều trị giảm nhẹ khi đã di căn không dung biện pháp điều trị trên đây. Việc xác định Bệnh ung thư trong trường hợp nêu trên là do chẩn đoán xác định bởi bác sĩ chuyên khoa và có kết quả giải phẫu bệnh lý tuân theo quy định của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và phương pháp phân loại ICD. Liên quan chặt chẽ về sản phụ khoa.
  1. Bệnh thông thường là tất cả các bệnh khác Bệnh đặc biệt, Bệnh có sẵn hoặc Bệnh bẩm sinh.
  2. Bệnh bẩm sinh là các bệnh bẩm sinh, được chẩn đoán và điều trị sau khi sinh.
  3. Bệnh lây truyền là các bệnh có khả năng lây lan từ người sang người hoặc từ động vật sang người thông qua tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp.
  4. Bệnh dị tật bẩm sinh là các bệnh do bất thường về nhiễm sắc thể, gen, hoặc do các yếu tố khác trong quá trình phát triển thai nhi, được phát hiện và chẩn đoán sau khi sinh. Các bệnh dị tật bẩm sinh có thể ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng của các bộ phận cơ thể.
  5. Thương tật toàn bộ vĩnh viễn là tình trạng NĐBH bị mất hoàn toàn hoặc không thể phục hồi chức năng của bất kỳ bộ phận nào trên cơ thể được quy định tại Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm Thương tật toàn bộ vĩnh viễn được đính kèm Quy tắc bảo hiểm này.
  • Mất hoàn toàn chức năng của cả hai tay, hoặc cả hai chân, hoặc một tay và một chân, hoặc cả hai mắt;
  • Bị liệt hoàn toàn và vĩnh viễn từ thắt lưng trở xuống;
  • Mất hoàn toàn khả năng lao động và không thể phục hồi. Các trường hợp khác được xem xét theo Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm Thương tật toàn bộ vĩnh viễn. Áp dụng đối với NĐBH từ 03 tuổi trở lên.
  1. Thương tật bộ phận vĩnh viễn là tình trạng NĐBH bị mất hoàn toàn hoặc mất một phần chức năng của một bộ phận nào đó trên cơ thể được quy định tại Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm Thương tật bộ phận vĩnh viễn được đính kèm Quy tắc bảo hiểm này.
  • Mất chức năng hoàn toàn của một mắt, một tay, một chân;
  • Mất một phần chức năng của một bộ phận (ví dụ: mất một ngón tay, một ngón chân);
  • Tỷ lệ trả tiền bảo hiểm được xác định theo Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm Thương tật bộ phận vĩnh viễn. Áp dụng đối với NĐBH từ 03 tuổi trở lên.

II. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG CHUNG

1. Phạm vi địa lý

Phạm vi địa lý được bảo hiểm: Lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Đối tượng bảo hiểm

Người được bảo hiểm theo Quy tắc bảo hiểm này là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam và đáp ứng toàn bộ các điều kiện dưới đây:

  • Độ tuổi tham gia bảo hiểm: từ 03 tuổi đến 65 tuổi; và
  • Không bị tâm thần, động kinh hoặc thương tật vĩnh viễn từ 80% trở lên; và
  • Không bị bệnh ung thư (tại thời điểm tham gia bảo hiểm); và
  • Không đang trong thời gian điều trị bệnh/thương tật.

3. Điều kiện phát sinh trách nhiệm

Việc chi trả tiền bảo hiểm theo điều khoản trong Quy tắc bảo hiểm (bao gồm cả việc thanh toán phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo điều khoản thanh toán phí trong Hợp đồng bảo hiểm) là điều kiện tiên quyết đối với trách nhiệm phát sinh của Công ty bảo hiểm.

4. Thời gian chờ

Thời gian chờ được tính kể từ Ngày bắt đầu bảo hiểm. Thời gian chờ cho từng quyền lợi bảo hiểm được quy định trong từng điều khoản riêng và tùy theo chương trình bảo hiểm lựa chọn. Thời gian chờ được ghi trên GCNBH. Trong trường hợp Hợp đồng bảo hiểm tái tục thì thời gian chờ được tính từ Ngày bắt đầu bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm đầu tiên. Trong trường hợp Hợp đồng bảo hiểm không được tái tục thì thời gian chờ được tính từ Ngày bắt đầu bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm mới nhất có hiệu lực.

5. Xác minh

Công ty bảo hiểm có quyền yêu cầu Người được bảo hiểm đi khám giám định tại cơ sở y tế được chỉ định hoặc cung cấp các thông tin liên quan đến tình trạng sức khỏe để xác minh Sự kiện bảo hiểm.

6. Hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm

Hợp đồng bảo hiểm có thể bị hủy bỏ trong các trường hợp sau:

  • Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm đúng hạn;
  • Bên mua bảo hiểm cung cấp thông tin sai sự thật làm ảnh hưởng đến việc đánh giá rủi ro của Công ty bảo hiểm;
  • Người được bảo hiểm không tuân thủ các quy định trong Quy tắc bảo hiểm;

Các trường hợp khác được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm. Khi Hợp đồng bảo hiểm bị hủy bỏ, trách nhiệm của Công ty bảo hiểm chấm dứt. Công ty bảo hiểm sẽ hoàn trả phí bảo hiểm đã đóng cho thời gian còn lại của Hợp đồng bảo hiểm sau khi trừ đi các chi phí hợp lý (nếu có).

7. Chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm

Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

7.1. Chấm dứt Bộ hợp đồng bảo hiểm vì vi phạm thời hạn thanh toán phí bảo hiểm

Bên mua bảo hiểm phải thanh toán phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn theo quy định trong Hợp đồng bảo hiểm/GCNBH. Nếu Bên mua bảo hiểm không thanh toán phí bảo hiểm hoặc thanh toán không đủ, Hợp đồng bảo hiểm bị tạm dừng hoặc chấm dứt theo quy định của pháp luật và Hợp đồng bảo hiểm.

7.2. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm

  • Trong thời hạn bảo hiểm, mỗi bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
  • Nếu Bên mua bảo hiểm đơn phương chấm dứt, Công ty bảo hiểm sẽ hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng cho thời gian còn lại của Hợp đồng bảo hiểm sau khi trừ đi các chi phí hợp lý (nếu có).
  • Nếu Công ty bảo hiểm đơn phương chấm dứt, Công ty bảo hiểm phải thông báo cho Bên mua bảo hiểm trước ít nhất 30 ngày. Công ty bảo hiểm sẽ hoàn lại toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng hoặc hoàn lại phí bảo hiểm tương ứng với thời gian còn lại của Hợp đồng bảo hiểm tùy theo lý do chấm dứt.
  • Trường hợp Hợp đồng bảo hiểm nhóm, việc chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm có thể áp dụng cho từng NĐBH hoặc toàn bộ NĐBH tùy theo quy định trong Hợp đồng bảo hiểm nhóm.

8. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua bảo hiểm

8.1. Quyền của Bên mua bảo hiểm

  • Yêu cầu Công ty bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm;
  • Được tham gia Hợp đồng bảo hiểm theo đúng quy định;
  • Yêu cầu Công ty bảo hiểm giải thích các điều khoản bảo hiểm;
  • Yêu cầu Công ty bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm khi Sự kiện bảo hiểm xảy ra;
  • Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

8.2. Nghĩa vụ của Bên mua bảo hiểm

  • Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin khi giao kết Hợp đồng bảo hiểm;
  • Thanh toán phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn;
  • Thông báo kịp thời cho Công ty bảo hiểm khi có thay đổi thông tin liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm hoặc khi xảy ra Sự kiện bảo hiểm;
  • Tạo điều kiện cho Công ty bảo hiểm thực hiện việc giám định khi cần thiết;
  • Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

9. Quyền và nghĩa vụ của Công ty bảo hiểm

9.1. Quyền của Công ty bảo hiểm

  • Thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong Hợp đồng bảo hiểm;
  • Yêu cầu Bên mua bảo hiểm cung cấp thông tin liên quan đến việc giao kết và thực hiện Hợp đồng bảo hiểm;
  • Đơn phương chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật và Hợp đồng bảo hiểm;
  • Từ chối trả tiền bảo hiểm trong các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm;
  • Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

9.2. Nghĩa vụ của Công ty bảo hiểm

  • Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về sản phẩm bảo hiểm cho Bên mua bảo hiểm;
  • Giải thích các điều khoản bảo hiểm;
  • Chi trả tiền bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn khi Sự kiện bảo hiểm thuộc phạm vi bảo hiểm xảy ra;
  • Bảo mật thông tin của Bên mua bảo hiểm và NĐBH;
  • Giải quyết khiếu nại liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm;
  • Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Giải quyết tranh chấp: Các tranh chấp phát sinh liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm sẽ được giải quyết thông qua thương lượng hòa giải. Nếu không đạt được thỏa thuận, các bên có quyền đưa vụ việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết.

10. Thời hiệu yêu cầu trả tiền bảo hiểm

Thời hiệu yêu cầu trả tiền bảo hiểm là 03 năm kể từ ngày xảy ra Sự kiện bảo hiểm.

III. Quy định trả tiền bảo hiểm trong trường hợp Người được bảo hiểm tham gia nhiều hơn một Hợp đồng bảo hiểm

Nếu NĐBH tham gia nhiều hơn một Hợp đồng bảo hiểm tại PTI, Công ty bảo hiểm sẽ chi trả theo từng Hợp đồng bảo hiểm/GCNBH nhưng tổng số tiền chi trả không vượt quá Số tiền bảo hiểm cao nhất được quy định tại Bảng quyền lợi bảo hiểm tương ứng với từng quyền lợi bảo hiểm của các Hợp đồng bảo hiểm/GCNBH.

IV. ĐIỂM LOẠI TRỪ CHUNG

Công ty bảo hiểm không chịu trách nhiệm trả tiền bảo hiểm đối với các trường hợp dưới đây:

  1. Người được bảo hiểm cố ý gây ra thương tật hoặc tử vong cho bản thân.
  2. Người được bảo hiểm vi phạm pháp luật hoặc vi phạm nội quy, quy định của chính quyền địa phương hoặc cơ quan nhà nước, trừ khi có quy định khác của pháp luật.
  3. Người được bảo hiểm tham gia các hoạt động nguy hiểm như: lặn có bình khí, leo núi, nhảy dù, đua xe, đua ngựa, thi đấu thể thao chuyên nghiệp, các hoạt động hàng không (trừ khi là hành khách trên chuyến bay thương mại thông thường).
  4. Người được bảo hiểm sử dụng rượu bia, ma túy hoặc các chất kích thích khác dẫn đến Tai nạn hoặc tổn thương.
  5. Người được bảo hiểm bị tai nạn do chiến tranh, nội chiến, đình công, bạo loạn, khủng bố, các hoạt động quân sự.
  6. Người được bảo hiểm bị nhiễm HIV/AIDS.
  7. Người được bảo hiểm bị bệnh tâm thần, động kinh hoặc các bệnh lý về tâm thần khác.
  8. Người được bảo hiểm phẫu thuật thẩm mỹ hoặc các thủ thuật y tế không cần thiết theo chỉ định của Bác sĩ.
  9. Người được bảo hiểm điều trị các bệnh bẩm sinh hoặc các dị tật bẩm sinh đã tồn tại trước Ngày bắt đầu bảo hiểm.
  10. Nạo phá thai, kế hoạch hóa gia đình, điều trị vô sinh, rối loạn chức năng sinh dục, bệnh lây truyền qua đường tình dục, các bệnh phụ khoa không phải là bệnh lý.
  11. Kiểm tra sức khỏe định kỳ, tiêm chủng, phục hồi chức năng, điều dưỡng, an dưỡng.
  12. Các chi phí phát sinh ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  13. Các trường hợp khác được quy định tại các điều khoản riêng.

V. THỦ TỤC YÊU CẦU TRẢ TIỀN BẢO HIỂM

Khi yêu cầu Công ty bảo hiểm trả tiền bảo hiểm, Người được bảo hiểm /Người thụ hưởng/ Người thừa kế hợp pháp/Người đại diện hợp pháp của Người được bảo hiểm phải gửi các chứng từ sau đây:

1. Chứng từ chung

  • Giấy yêu cầu trả tiền bảo hiểm theo mẫu của Công ty bảo hiểm;
  • Bản sao giấy tờ tùy thân của Người được bảo hiểm (CMND/CCCD/hộ chiếu);
  • Giấy ủy quyền nhận tiền bảo hiểm (nếu có);

2. Chứng từ y tế liên quan

  • Giấy ra viện, tóm tắt bệnh án, kết quả xét nghiệm, phim X-quang, CT, MRI (nếu có);
  • Phiếu khám bệnh, sổ khám bệnh (nếu có);
  • Hóa đơn, chứng từ thanh toán chi phí y tế (bản gốc hoặc bản sao có công chứng);

3. Chứng từ khác (tùy trường hợp)

  • Giấy chứng nhận tai nạn (do cơ quan có thẩm quyền cấp);
  • Giấy chứng tử (trường hợp tử vong);
  • Các chứng từ khác theo yêu cầu của Công ty bảo hiểm.

PHẦN 2 ĐIỀU KHOẢN BẢO HIỂM RIÊNG

I. BẢO HIỂM CHI PHÍ Y TẾ NẰM VIỆN, PHẪU THUẬT

1. Phạm vi bảo hiểm

Bảo hiểm này chi trả chi phí y tế thực tế phát sinh khi Người được bảo hiểm Nằm viện, Phẫu thuật do Ốm bệnh, Tai nạn theo chỉ định của Bác sĩ trong Thời hạn bảo hiểm và thuộc phạm vi bảo hiểm. Công ty bảo hiểm chi trả quyền lợi bảo hiểm thuộc phạm vi bảo hiểm căn cứ theo phân giới hạn chi trả tối đa được ghi trong Hợp đồng bảo hiểm/GCNBH. Các khoản chi phí trên được giới hạn theo chi phí y tế thực tế, hợp lý và cần thiết.

2. Quyền lợi bảo hiểm

+) Nằm viện điều trị Ốm bệnh, Tai nạn: Trường hợp NĐBH Nằm viện điều trị Ốm bệnh, Tai nạn, Công ty bảo hiểm thanh toán chi phí y tế thực tế phát sinh trong quá trình Nằm viện, bao gồm các chi phí sau:

• Giường;

• Suất ăn theo tiêu chuẩn Bệnh viện;

• Chi phí phòng chăm sóc đặc biệt (phòng điều trị tích cực: ICU);

• Chi phí xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, siêu âm, X-quang, CT, MRI (nếu cần thiết);

• Thuốc và dược phẩm sử dụng trong quá trình Nằm viện;

• Băng, nẹp, vật tư y tế thông thường và bột;

• Vật lý trị liệu (nếu cần thiết trong quá trình điều trị theo chỉ định của Bác sĩ);

• Truyền máu và các chế phẩm máu; • Khám chuyên khoa theo yêu cầu;

• Các chi phí y tế cần thiết khác theo chỉ định của Bác sĩ.

+) Phẫu thuật điều trị Ốm bệnh, Tai nạn: Công ty bảo hiểm chi trả chi phí y tế liên quan đến ca Phẫu thuật (bao gồm chi phí tiền công phẫu thuật, chi phí vật tư y tế, thuốc, máu, xét nghiệm trước, trong và sau phẫu thuật, chi phí phòng mổ, chi phí gây mê, chi phí hồi sức sau phẫu thuật) theo chỉ định của Bác sĩ trong Thời hạn bảo hiểm và thuộc phạm vi bảo hiểm.

3. Đối tượng được bảo hiểm

Đối tượng được bảo hiểm là Người được bảo hiểm theo Quy tắc bảo hiểm này và đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều khoản chung và Điều khoản riêng.

4. Thời gian chờ

Ngoài các quy định về Thời gian chờ trong điều khoản chung, Thời gian chờ đối với quyền lợi này như sau:

  • Tai nạn: Không áp dụng;
  • Ốm bệnh thông thường: Ba mươi (30) ngày kể từ Ngày bắt đầu bảo hiểm.
  • Bệnh đặc biệt, Bệnh có sẵn: Ba trăm sáu mươi lăm (365) ngày kể từ Ngày bắt đầu bảo hiểm.
  • Viêm Amydan, viêm VA, viêm mũi, viêm xoang, bệnh hen/suyễn, giãn phế quản, bệnh viêm tai giữa cần phẫu thuật: Một trăm tám mươi (180) ngày kể từ Ngày bắt đầu bảo hiểm.
  • Điều trị dứt điểm chứng ngưng thở khi ngủ: Một trăm tám mươi (180) ngày kể từ Ngày bắt đầu bảo hiểm.
  • Các trường hợp khác: Không áp dụng thời gian chờ. Trong trường hợp Hợp đồng bảo hiểm tái tục liên tục, thời gian chờ được tính từ Ngày bắt đầu bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm đầu tiên có hiệu lực.

5. Điểm loại trừ

Công ty bảo hiểm không chi trả tiền bảo hiểm đối với các trường hợp dưới đây (ngoài các điểm loại trừ chung):

  • Điều trị y tế tại nước ngoài (trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong Hợp đồng bảo hiểm);
  • Điều trị bệnh tâm thần, bệnh phong, bệnh xã hội, các bệnh lây truyền qua đường tình dục, HIV/AIDS;
  • Khám sức khỏe định kỳ, tiêm chủng, phục hồi chức năng (trừ vật lý trị liệu sau Ốm bệnh, Tai nạn), điều dưỡng, an dưỡng;
  • Điều trị các tật khúc xạ (cận, viễn, loạn thị);
  • Điều trị liên quan đến thai sản, sinh đẻ (trừ trường hợp có tham gia quyền lợi thai sản bổ sung);
  • Điều trị các bệnh bẩm sinh, dị tật bẩm sinh đã tồn tại trước Ngày bắt đầu bảo hiểm;
  • Phẫu thuật thẩm mỹ, chỉnh hình (trừ trường hợp cần thiết do Tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm);
  • Cấy ghép nội tạng, các bộ phận giả, chân tay giả, răng giả, mắt giả, thiết bị trợ thính (trừ trường hợp cần thiết do Tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm);
  • Các chi phí liên quan đến việc sử dụng các thiết bị y tế hỗ trợ tại nhà (ví dụ: máy thở, máy tạo oxy);
  • Chi phí mua thuốc/vật tư y tế không được kê đơn hoặc không theo chỉ định của Bác sĩ;
  • Chi phí liên quan đến việc điều trị bằng các phương pháp không được y học công nhận hoặc các phương pháp điều trị thử nghiệm;
  • Điều trị liên quan đến việc sử dụng các chất gây nghiện, chất kích thích, thuốc độc, hoặc các chất gây hại khác;
  • Chi phí liên quan đến việc NĐBH tham gia các hoạt động nguy hiểm như: lặn có bình khí, leo núi, nhảy dù, đua xe, đua ngựa, thi đấu thể thao chuyên nghiệp, các hoạt động hàng không (trừ khi là hành khách trên chuyến bay thương mại thông thường);
  • Chi phí liên quan đến việc NĐBH tự tử, cố ý gây thương tật cho bản thân;
  • Chi phí liên quan đến việc NĐBH bị Tai nạn do say rượu, bia, sử dụng ma túy, chất kích thích khác;
  • Chi phí liên quan đến việc NĐBH bị Tai nạn do chiến tranh, nội chiến, đình công, bạo loạn, khủng bố, các hoạt động quân sự;
  • Chi phí liên quan đến các bệnh hoặc tình trạng sức khỏe đã tồn tại trước Ngày bắt đầu bảo hiểm (Bệnh có sẵn/tình trạng có sẵn);
  • Chi phí liên quan đến các bệnh đặc biệt trong thời gian chờ;
  • Chi phí liên quan đến các bệnh thông thường trong thời gian chờ (trừ Tai nạn);
  • Các chi phí khác không thuộc phạm vi bảo hiểm theo Quy tắc bảo hiểm này.

6. Thủ tục yêu cầu trả tiền bảo hiểm

Ngoài các chứng từ chung được quy định tại Điều khoản chung, khi yêu cầu trả tiền bảo hiểm quyền lợi này, cần cung cấp các chứng từ sau:

  • Giấy ra viện, tóm tắt bệnh án (bản sao hoặc bản chụp);
  • Giấy chứng nhận phẫu thuật (trường hợp có phẫu thuật);
  • Hóa đơn, biên lai thanh toán chi phí y tế (bản gốc hoặc bản sao có công chứng);
  • Các chứng từ y tế khác (kết quả xét nghiệm, phim chụp, v.v.) liên quan đến việc điều trị.

II. BẢO HIỂM TỬ VONG, THƯƠNG TẬT VĨNH VIỄN

1. Phạm vi bảo hiểm

Bảo hiểm này chi trả một phần hoặc toàn bộ Số tiền bảo hiểm cho Người được bảo hiểm hoặc Người thụ hưởng khi NĐBH bị Tử vong, Thương tật toàn bộ vĩnh viễn hoặc Thương tật bộ phận vĩnh viễn do Tai nạn trong Thời hạn bảo hiểm. Số tiền bảo hiểm được chi trả căn cứ theo Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm Thương tật được đính kèm Quy tắc bảo hiểm này.

2. Đối tượng được bảo hiểm

Đối tượng được bảo hiểm là NĐBH đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều khoản chung và không đang điều trị nội trú do Ốm bệnh, Tai nạn.

3. Thời gian chờ

Ngoài các quy định về Thời gian chờ trong điều khoản chung, Thời gian chờ đối với quyền lợi này như sau:

Tai nạn: Không áp dụng;

Ốm bệnh: Ba mươi (30) ngày kể từ Ngày bắt đầu bảo hiểm.

Bệnh đặc biệt, Bệnh có sẵn: Ba trăm sáu mươi lăm (365) ngày kể từ Ngày bắt đầu bảo hiểm.

Tử vong do Ốm bệnh: Ba mươi (30) ngày kể từ Ngày bắt đầu bảo hiểm. Đối với Hợp đồng bảo hiểm tái tục liên tục, thời gian chờ được tính từ Ngày bắt đầu bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm đầu tiên có hiệu lực.

4. Điểm loại trừ

Công ty bảo hiểm không chi trả tiền bảo hiểm đối với các trường hợp dưới đây (ngoài các điểm loại trừ chung):

  • NĐBH bị Tử vong hoặc Thương tật do cố ý gây ra;
  • NĐBH bị Thương tật do tham gia các hoạt động nguy hiểm như: lặn có bình khí, leo núi, nhảy dù, đua xe, đua ngựa, thi đấu thể thao chuyên nghiệp, các hoạt động hàng không (trừ khi là hành khách trên chuyến bay thương mại thông thường);
  • NĐBH bị Thương tật do sử dụng rượu bia, ma túy hoặc các chất kích thích khác;
  • NĐBH bị Thương tật do chiến tranh, nội chiến, đình công, bạo loạn, khủng bố, các hoạt động quân sự;
  • NĐBH bị Thương tật do bệnh tâm thần, động kinh hoặc các bệnh lý về tâm thần khác;
  • NĐBH bị Thương tật do phẫu thuật thẩm mỹ hoặc các thủ thuật y tế không cần thiết theo chỉ định của Bác sĩ;
  • NĐBH bị Thương tật do các bệnh bẩm sinh hoặc các dị tật bẩm sinh đã tồn tại trước Ngày bắt đầu bảo hiểm;
  • NĐBH bị nhiễm HIV/AIDS;
  • NĐBH bị Tử vong hoặc Thương tật do bệnh hoặc tình trạng sức khỏe đã tồn tại trước Ngày bắt đầu bảo hiểm (Bệnh có sẵn/tình trạng có sẵn);
  • NĐBH bị Tử vong hoặc Thương tật do các bệnh đặc biệt trong thời gian chờ;
  • NĐBH bị Tử vong hoặc Thương tật do các bệnh thông thường trong thời gian chờ (trừ Tai nạn);
  • Các trường hợp khác không thuộc phạm vi bảo hiểm theo Quy tắc bảo hiểm này.

5. Thủ tục yêu cầu trả tiền bảo hiểm

Ngoài các chứng từ chung được quy định tại Điều khoản chung, khi yêu cầu trả tiền bảo hiểm quyền lợi này, cần cung cấp các chứng từ sau:

  • Giấy chứng nhận Thương tật (do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp, trường hợp có Thương tật);
  • Giấy chứng tử (trường hợp Tử vong);
  • Biên bản Tai nạn (do cơ quan có thẩm quyền lập, trường hợp Tai nạn);
  • Các chứng từ khác theo yêu cầu của Công ty bảo hiểm.

5.1. Trường hợp tử vong do tai nạn:

  • Biên bản tai nạn theo quy định của Công ty bảo hiểm/kết luận điều tra công an/ biên bản tai nạn lao động (TNLĐ) theo quy định của bộ luật lao động;
  • Giấy phép lái xe và kết quả nồng độ cồn trong máu trong trường hợp NĐBH bị tai nạn khi đang lái xe (trường hợp tai nạn giao thông).
  • Giấy chứng nhận thương tật (trường hợp phẫu thuật theo chỉ định của bác sĩ);
  • Sổ khám bệnh/ phiếu khám/ toa thuốc có chẩn đoán bệnh và chỉ định điều trị;
  • Các chứng từ y tế khác (nếu có).
  • Trích lục khai tử/ giấy chứng tử;
  • Văn bản xác nhận nhân thân/quan hệ thừa kế có xác nhận của văn phòng công chứng (nếu không có chỉ định của Người thụ hưởng).

5.2. Trường hợp thương tật toàn bộ vĩnh viễn do ốm bệnh:

  • Giấy ra viện;
  • Giấy chứng nhận phẫu thuật (trường hợp phẫu thuật theo chỉ định của bác sĩ);
  • Sổ khám bệnh/ phiếu khám/ toa thuốc có chẩn đoán bệnh và chỉ định điều trị;
  • Các chứng từ y tế khác (nếu có); Bản sao bệnh án (nếu cần);

5.3. Trường hợp thương tật bộ phận vĩnh viễn/ thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn

  • Biên bản tai nạn theo quy định của Công ty bảo hiểm/ kết luận điều tra công an/ Biên bản tai nạn lao động (TNLĐ) theo quy định của bộ luật lao động;
  • Giấy phép lái xe và kết quả nồng độ cồn trong máu trong trường hợp NĐBH bị tai nạn khi đang lái xe (trường hợp tai nạn giao thông);
  • Giấy chứng nhận phẫu thuật (trường hợp phẫu thuật theo chỉ định của bác sĩ);
  • Sổ khám bệnh/ phiếu khám/ toa thuốc có chẩn đoán bệnh và chỉ định điều trị;
  • Các chứng từ y tế khác (nếu có);
  • Bản sao bệnh án (nếu cần);
  • Trích lục khai tử/ giấy chứng tử;
  • Xác nhận của cơ sở y tế.

III. BẢO HIỂM TRỢ CẤP BỆNH UNG THƯ

1. Phạm vi và quyền lợi bảo hiểm

Bảo hiểm này chi trả trợ cấp một lần bằng Số tiền bảo hiểm được ghi nhận trong Hợp đồng bảo hiểm/GCNBH khi NĐBH được chẩn đoán mắc Bệnh Ung thư theo định nghĩa và thỏa mãn các điều kiện sau: Bệnh Ung thư được chẩn đoán lần đầu tiên bởi Bác sĩ chuyên khoa theo chỉ định của Bác sĩ; và NĐBH còn sống ít nhất ba mươi (30) ngày kể từ ngày được chẩn đoán mắc Bệnh Ung thư theo kết luận của Bác sĩ; và Qua thời gian chờ. Quyền lợi bảo hiểm này sẽ chấm dứt ngay sau khi Công ty bảo hiểm chi trả Số tiền bảo hiểm cho NĐBH.

2. Đối tượng được bảo hiểm

Đối tượng được bảo hiểm là NĐBH đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều khoản chung; Không bị Bệnh Ung thư tại thời điểm tham gia bảo hiểm.

3. Thời gian chờ

Ngoài các quy định về Thời gian chờ trong điều khoản chung, Thời gian chờ đối với quyền lợi này là chín mươi (90) ngày kể từ Ngày bắt đầu bảo hiểm. Nếu bất kỳ Bệnh Ung thư/triệu chứng Bệnh Ung thư phát sinh trong thời gian chờ này, Bệnh Ung thư đó sẽ không được bảo hiểm.

4. Điểm loại trừ

Công ty bảo hiểm không chịu trách nhiệm trả tiền bảo hiểm đối với các trường hợp dưới đây: Bất kỳ tình trạng Bệnh có sẵn nào được chẩn đoán là Ung thư; Bệnh Ung thư/ Triệu chứng Bệnh Ung thư phát sinh trong thời gian chờ; NĐBH được bảo hiểm không tiếp tục sống trong thời gian ít nhất ba mươi (30) ngày kể từ ngày được chẩn đoán mắc bệnh Ung thư theo kết luận của Bác sĩ.

5. Thủ tục yêu cầu trả tiền bảo hiểm

Ngoài các chứng từ chung được quy định tại Điều khoản chung, khi yêu cầu trả tiền bảo hiểm quyền lợi này, cần cung cấp các chứng từ sau: Giấy ra viện; Giấy chứng nhận phẫu thuật (trường hợp có phẫu thuật theo chỉ định của Bác sĩ); Sổ khám bệnh/ phiếu khám/ toa thuốc có chẩn đoán bệnh và chỉ định điều trị; Bản trích sao bệnh án (nếu cần); Các chứng từ y tế khác (nếu có).

PHỤ LỤC BẢNG TỶ LỆ TRẢ TIỀN BẢO AN SỨC KHỎE

Ban hành theo quyết định số 19/2024/QĐ-PTI ngày 03/04/2024 của Tổng giám đốc Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện

Tổng đài tư vấn bảo hiểm

Xin vui lòng để lại thông tin, PTI sẽ liên lạc sớm nhất tới bạn!
  • CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN TRÀNG AN
  • Địa chỉ: 95 Trần Thái Tông, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
  • Phone: 0914.189.309
  • Email: lienhebaohiempti@gmail.com
  • Website: https://baohiempti.com




Chuyên gia tư vấn

Tôi là Thức. Tôi đã giúp gần 3000 người hiểu hơn về ý nghĩa của Bảo Hiểm và hỗ trợ trên 300 người nhận Quyền lợi bảo hiểm. Vì vậy, tôi cam kết sẽ mang đến cho bạn giải pháp tài chính tốt nhất, toàn diện nhất với mong muốn của bạn..

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.