Nội dung chính
- I. NGUYÊN TẮC CHUNG
- Điều 1. Một số khái niệm
- Điều 2. Đối tượng bảo hiểm
- II. PHẠM VI BẢO HIỂM
- Điều 3. Phạm vi bảo hiểm
- III. KHÔNG THUỘC PHẠM VI BẢO HIỂM
- Điều 4. Không thuộc phạm vi bảo hiểm
- IV. HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM, SỐ TIỀN BẢO HIỂM
- Điều 5. Hợp đồng bảo hiểm
- Điều 6. Phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm
- Điều 7. Thời hạn bảo hiểm
- Điều 8. Hiệu lực bảo hiểm
- Điều 9. Hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
- V. TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM, NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM
- Điều 10. Trách nhiệm của Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm
- VI. QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM
- Điều 11. Quyền lợi của Người được bảo hiểm
- Điều 12. Giải quyết hậu quả của tai nạn (áp dụng cho mọi số tiền bảo hiểm)
- VII. TRẢ TIỀN BẢO HIỂM
- Điều 13. Hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm
- Điều 14. Trả tiền bảo hiểm
- Điều 15. Thời hạn yêu cầu, trả tiền bảo hiểm
- VIII. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
- Điều 16. Thời hiệu khởi kiện
- Điều 17. Giải quyết tranh chấp
QUY TẮC BẢO HIỂM TAI NẠN CON NGƯỜI
(Quy tắc này được ban hành theo Quyết định số 253/QĐ-PTI-BHCN ngày 26/09/2012 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện)
Trên cơ sở yêu cầu của các công dân Việt Nam, công dân nước ngoài đang công tác học tập tại Việt Nam và nộp phí bảo hiểm theo quy định, Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện và các Công ty thành viên (sau đây gọi tắt là PTI) nhận bảo hiểm tai nạn con người theo các điều kiện, điều khoản quy định trong Quy tắc này.
I. NGUYÊN TẮC CHUNG
Điều 1. Một số khái niệm
Trong Quy tắc này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Người được bảo hiểm: là người có tên trong hợp đồng bảo hiểm hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm và được hưởng quyền lợi theo hợp đồng bảo hiểm.
- Bên mua bảo hiểm: là người có yêu cầu bảo hiểm cho bản thân mình và/hoặc cho các thành viên trong nhóm và người phụ thuộc nếu có yêu cầu và được PTI chấp nhận bảo hiểm.
- Người phụ thuộc: bao gồm con cái, vợ chồng, cha mẹ của Bên mua bảo hiểm.
- Người thụ hưởng: là người được chỉ định nhận tiền bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm hoặc là người thừa kế theo pháp luật trong trường hợp không có chỉ định.
- Tai nạn: là một sự kiện bất ngờ, không lường trước được, xảy ra trong thời hạn bảo hiểm và ngoài sự kiểm soát của người được bảo hiểm, gây ra bởi một lực hữu hình từ bên ngoài tác động lên thân thể người được bảo hiểm và là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến thương tật thân thể cho Người được bảo hiểm.
- Thương tật thân thể: là tổn thương thực thể gây ra bởi tai nạn. Một thương tật sẽ chỉ được coi là thương tật thân thể nếu nó là hậu quả đầu tiên của tai nạn và không phải là một chuỗi sự tích tụ của tai nạn hoặc chấn thương và nó không trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra bởi sự trầm trọng thêm do sự suy yếu thể lực, khuyết tật, quá trình thoái hóa hoặc bệnh tật tồn tại trước khi bắt đầu bảo hiểm theo Quy tắc bảo hiểm này.
- Thương tật toàn bộ vĩnh viễn: là các thương tật được liệt kê trong Bảng tỷ lệ thương tật (mục Thương tật toàn bộ vĩnh viễn) hoặc là thương tật làm cho Người được bảo hiểm mất hoàn toàn khả năng thực hiện các công việc thường nhật hoặc bị mất hoàn toàn khả năng lao động trong bất kỳ loại lao động nào và kéo dài 104 tuần liên tục đồng thời không hy vọng vào sự tiến triển của thương tật đó.
- Thương tật bộ phận vĩnh viễn: là các thương tật được liệt kê trong Bảng tỷ lệ thương tật (mục thương tật bộ phận vĩnh viễn) hoặc các tổn thương thân thể do tai nạn gây ra làm cho người được bảo hiểm vĩnh viễn mất đi một phần khả năng lao động do hậu quả của việc bị cắt hoặc mất khả năng sử dụng hoặc liệt một phần cơ thể. Theo quy định của Quy tắc này, thương tật bộ phận vĩnh viễn chỉ được xác định sau khi điều trị tổn thương thân thể gây ra thương tật đó đã kết thúc và kéo dài trong 52 tuần liên tục.
- Thương tật tạm thời: là tổn thương thân thể do tai nạn gây ra làm cho Người được bảo hiểm không thể thực hiện công việc liên quan đến nghề nghiệp trong thời gian điều trị y tế.
Điều 2. Đối tượng bảo hiểm
- Đối tượng bảo hiểm là các công dân Việt Nam, người nước ngoài đang công tác học tập tại Việt Nam có độ tuổi như sau:
- Đối với cấp theo hợp đồng: từ 16 đến 65 tuổi.
- Đối với cấp đơn lẻ theo Giấy chứng nhận bảo hiểm hộ gia đình: từ đủ 01 tuổi đến 65 tuổi.
- PTI không nhận bảo hiểm và không chịu trách nhiệm trả tiền bảo hiểm đối với: a) Những người bị bệnh động kinh, tâm thần, phong; b) Những người bị tàn phế hoặc thương tật vĩnh viễn từ 50% trở lên.
II. PHẠM VI BẢO HIỂM
Điều 3. Phạm vi bảo hiểm
- Phạm vi bảo hiểm là những tai nạn xảy ra đối với Người được bảo hiểm trong lãnh thổ Việt Nam.
- Trường hợp Người được bảo hiểm tham gia các hoạt động thể thao có tính chất chuyên nghiệp như: đua xe, đua ngựa, bóng đá, đấm bốc, leo núi, lướt ván, đua thuyền, khảo sát, thám hiểm… khi xảy ra tai nạn chỉ được bảo hiểm với điều kiện Người được bảo hiểm đã yêu cầu và thỏa thuận đóng thêm phụ phí bảo hiểm cho PTI theo quy định tại Biểu phí bảo hiểm kèm theo Quy tắc bảo hiểm này.
- Người được bảo hiểm theo Quy tắc này vẫn được tham gia và hưởng mọi quyền lợi của các loại hình bảo hiểm khác.
III. KHÔNG THUỘC PHẠM VI BẢO HIỂM
Điều 4. Không thuộc phạm vi bảo hiểm
PTI không chịu trách nhiệm trả tiền bảo hiểm trong những trường hợp sau:
- Hành động cố ý của Người được bảo hiểm hoặc của người thụ hưởng trừ trường hợp Người được bảo hiểm có hành động cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của nhân dân và tham gia chống các hành động phạm pháp;
- Người được bảo hiểm vi phạm pháp luật, luật giao thông; vi phạm nghiêm trọng nội quy, quy định của chính quyền địa phương hoặc cơ quan;
- Người được bảo hiểm sử dụng và bị ảnh hưởng của rượu, bia, ma túy hay các chất kích thích tương tự khác;
- Người được bảo hiểm tham gia đánh nhau, trừ phi chứng minh được hành động đánh nhau đó chỉ với mục đích tự vệ;
- Cảm đột ngột, trúng gió, bệnh tật, say thai, bệnh nghề nghiệp, những tai biến trong quá trình điều trị bệnh và thái sản;
- Ngộ độc thức ăn, đồ uống, hoặc hít phải hơi độc, khí độc, chất độc.
- Điều trị hoặc sử dụng thuốc không theo chỉ dẫn của cơ quan y tế hoặc theo yêu cầu của Người được bảo hiểm;
- Các hoạt động hàng không (trừ khi với tư cách là hành khách có vé), các cuộc diễn tập, huấn luyện quân sự, tham gia chiến đấu của các lực lượng vũ trang;
- Động đất, núi lửa, nhiễm phóng xạ, chiến tranh, đình công, nội chiến.
- Các rủi ro mang tính đại dịch theo công bố của cơ quan có thẩm quyền (bao gồm những không giới hạn: SARS, H5N1).
- Người được bảo hiểm điều trị thương tật do tai nạn xảy ra trước ngày bắt đầu bảo hiểm.
- Tạo hình thẩm mỹ, chỉnh hình, phục hồi chức năng, làm giả các bộ phận của cơ thể (bao gồm nhưng không giới hạn tay giả, chân giả, răng giả, mắt giả) và các bộ phận giả được cấy ghép vào bên trong cơ thể;
IV. HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM, SỐ TIỀN BẢO HIỂM
Điều 5. Hợp đồng bảo hiểm
Trên cơ sở Giấy yêu cầu bảo hiểm của Bên mua bảo hiểm, PTI sẽ ký hợp đồng bảo hiểm với Bên mua bảo hiểm kèm theo danh sách các thành viên (bao gồm cả người phụ thuộc, nếu có) hoặc cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho từng cá nhân.
Điều 6. Phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm
- Số tiền bảo hiểm là giới hạn trách nhiệm tối đa của PTI trong một vụ tai nạn. Số tiền bảo hiểm tối đa theo quy tắc bảo hiểm này là 50 triệu đồng.
- Bên mua bảo hiểm có thể lựa chọn Số tiền bảo hiểm và Phí bảo hiểm trên cơ sở Biểu phí bảo hiểm kèm theo Quy tắc này.
- Việc thanh toán phí bảo hiểm và trả tiền bảo hiểm thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý ngoại hối.
Điều 7. Thời hạn bảo hiểm
Thời hạn bảo hiểm thông thường là 1 (một) năm, trừ trường hợp có thoả thuận khác với PTI.
Điều 8. Hiệu lực bảo hiểm
- Trường hợp cấp hợp đồng: Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu ngay sau khi Bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ theo quy định trong hợp đồng.
- Trường hợp cấp lẻ theo Giấy chứng nhận bảo hiểm hộ gia đình: Hiệu lực bảo hiểm sau 48h kể từ ngày cấp đơn trên Giấy chứng nhận và đóng phí đầy đủ theo đúng quy định.
Điều 9. Hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
Trường hợp một trong hai bên đề nghị hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm, bên yêu cầu hủy bỏ phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết trước 30 ngày kể từ ngày định hủy bỏ. Nếu hợp đồng bảo hiểm được hai bên thỏa thuận hủy bỏ, PTI sẽ hoàn trả 70% phí bảo hiểm của thời gian hủy bỏ, với điều kiện đến thời điểm hủy bỏ, Hợp đồng bảo hiểm này chưa có lần nào được PTI chấp nhận trả tiền bảo hiểm.
V. TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM, NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM
Điều 10. Trách nhiệm của Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm
- Kê khai trung thực, đầy đủ theo các quy định trong Giấy yêu cầu bảo hiểm và nộp phí bảo hiểm đúng, đủ theo quy định tại Hợp đồng bảo hiểm.
- Trung thực trong việc khai báo và cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng từ chính xác về rủi ro được bảo hiểm.
- Khi xảy ra rủi ro, phải áp dụng mọi biện pháp cần thiết có thể thực hiện được để cứu chữa nạn nhân.
VI. QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM
Điều 11. Quyền lợi của Người được bảo hiểm
A. Đối với số tiền bảo hiểm đến 20 triệu đồng/người/vụ
- Trường hợp Người được bảo hiểm chết do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, PTI trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc hợp đồng bảo hiểm.
- Trường hợp Người được bảo hiểm bị thương tật thân thể do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, PTI trả tiền theo “Bảng tỷ lệ thương tật” kèm theo Quy tắc bảo hiểm này.
B. Đối với số tiền bảo hiểm trên 20 triệu đồng/người/vụ đến 50 triệu đồng/người/vụ.
- Trường hợp Người được bảo hiểm chết, thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, PTI trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc hợp đồng bảo hiểm.
- Trường hợp thương tật bộ phận vĩnh viễn do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm: PTI trả tiền bảo hiểm theo tỷ lệ phần trăm của Số tiền bảo hiểm nêu trong “Bảng tỷ lệ thương tật” kèm theo Quy tắc này.
- Trường hợp thương tật tạm thời do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm: PTI chi trả toàn bộ chi phí y tế thực tế và trợ cấp ngày nằm viện trong thời gian điều trị thương tật tạm thời theo sự chỉ định của bác sĩ. Tổng số tiền chi trả cho trường hợp thương tật tạm thời không vượt quá số tiền chi trả theo tỷ lệ thương tật quy định trong Bảng tỷ lệ thương tật đó.
-
- Chi phí y tế thực tế hợp lý điều trị thương tật do tai nạn bao gồm: Tiền viện phí, tiền chụp X quang, tiền thuốc dùng cho điều trị, tiền xét nghiệm, tiền phòng và các chi phí điều trị theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Các chi phí này đều phải có hoá đơn hoặc biên lai thu tiền của bệnh viện.
- Trợ cấp ngày điều trị thương tật tạm thời: 0,1% số tiền bảo hiểm (không quá 180 ngày/năm).
- Trường hợp Người được bảo hiểm tham gia nhiều Giấy chứng nhận của loại hình bảo hiểm này mà tổng số tiền bảo hiểm vượt quá 20 triệu đồng, PTI xem xét chi trả trên cơ sở tổng mức trách nhiệm của các Giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng không vượt quá 50 triệu đồng theo trường hợp B – Điều 11.
Điều 12. Giải quyết hậu quả của tai nạn (áp dụng cho mọi số tiền bảo hiểm)
- Trường hợp Người được bảo hiểm bị tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm đã được trả tiền bảo hiểm, trong vòng 01 năm kể từ ngày xảy ra tai nạn, Người được bảo hiểm bị chết do hậu quả của tai nạn đó, PTI trả thêm phần chênh lệch giữa số tiền bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc trong hợp đồng bảo hiểm với số tiền đã trả cho tai nạn đó.
- Trường hợp hậu quả của tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm bị trầm trọng hơn do bệnh tật hoặc sức tàn tật có sẵn của Người được bảo hiểm hoặc điều trị vết thương không kịp thời thì PTI chỉ trả tiền bảo hiểm như đối với loại vết thương tương tự ở người có sức khoẻ bình thường được điều trị một cách hợp lý.
VII. TRẢ TIỀN BẢO HIỂM
Điều 13. Hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm
Khi yêu cầu trả tiền bảo hiểm, Người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng hoặc người được uỷ quyền phải gửi cho PTI các giấy tờ sau đây:
- Giấy yêu cầu trả tiền bảo hiểm;
- Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bản sao (trích) danh sách Người được bảo hiểm;
- Biên bản tai nạn có xác nhận của cơ quan và/hoặc chính quyền địa phương hoặc công an nơi Người được bảo hiểm bị tai nạn;
- Các chứng từ y tế hợp lệ liên quan đến việc điều trị: Giấy ra viện, Phiếu điều trị, đơn thuốc, biên lai thu tiền viện phí, phim X-quang…;
- Giấy chứng tử (trường hợp chết);
- Trường hợp người thụ hưởng là người thừa kế hợp pháp phải có thêm giấy xác nhận quyền thừa kế hợp pháp. Trường hợp Người được bảo hiểm uỷ quyền cho người khác nhận số tiền bảo hiểm, phải có giấy uỷ quyền hợp pháp.
- Các giấy tờ khác khi PTI yêu cầu Người được bảo hiểm cung cấp (nếu cần).
Điều 14. Trả tiền bảo hiểm
- Số tiền bảo hiểm được trả cho Người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng hoặc người được ủy quyền hợp pháp.
- Trường hợp Người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng hoặc người được ủy quyền không trung thực trong việc thực hiện các quy định trong Quy tắc này, PTI có quyền từ chối một phần hoặc toàn bộ số tiền bảo hiểm tuỳ theo mức độ vi phạm.
Điều 15. Thời hạn yêu cầu, trả tiền bảo hiểm
- Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm là 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan và bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
- Thời hạn trả tiền bảo hiểm của PTI là 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm đầy đủ và hợp lệ, và không kéo dài quá 30 ngày trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ.
Trường hợp từ chối trả tiền bảo hiểm, PTI phải thông báo bằng văn bản cho Người được bảo hiểm biết lý do từ chối trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm đầy đủ và hợp lệ.
VIII. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Điều 16. Thời hiệu khởi kiện
Thời hạn Người được bảo hiểm hoặc Người thừa kế hợp pháp khiếu nại PTI về quyết định trả tiền bảo hiểm là 06 tháng kể từ ngày Người được bảo hiểm hoặc Người thừa kế hợp pháp nhận được thông báo trả tiền bảo hiểm hoặc thông báo từ chối bồi thường của PTI. Thời hiệu khởi kiện về việc trả tiền bảo hiểm là 03 năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp. Quá thời hạn trên, mọi khiếu nại không còn giá trị.
Điều 17. Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng bảo hiểm, nếu không giải quyết được bằng thương lượng giữa các bên liên quan sẽ được đưa ra Toà án có thẩm quyền tại Việt Nam giải quyết./.
BẢNG TỶ LỆ THƯƠNG TẬT
(Áp dụng cho tất cả các Quy tắc bảo hiểm con người trừ các Quy tắc có kèm Bảng tỷ lệ riêng)
Số TT | Quyền lợi | Tỷ lệ phần trăm trên số tiền bảo hiểm (%) |
---|---|---|
Tối thiểu | ||
THƯƠNG TẬT TOÀN BỘ VĨNH VIỄN | ||
1 | Mù hoặc mất hoàn toàn hai mắt | 100 |
2 | Rối loạn tâm thần hoàn toàn không thể chữa được | 100 |
3 | Hỏng hoàn toàn chức năng nhai và nói | 100 |
4 | Mất hoàn toàn hoạt động của hai tay (từ vai hoặc khuỷu xuống) hoặc hai chân (từ hông hoặc đầu gối xuống) | 100 |
5 | Mất cả hai bàn tay hoặc hai bàn chân, hoặc mất một cánh tay và một bàn chân, hoặc mất một cánh tay và một cẳng chân, hoặc mất một bàn tay và một cẳng chân, hoặc mất một bàn tay và một bàn chân | 100 |
6 | Mất hoàn toàn khả năng lao động và làm việc (toàn bộ bị tê liệt, bị thương dẫn đến tình trạng nằm liệt giường hoặc dẫn đến tàn tật toàn bộ vĩnh viễn) | 100 |
7 | Cắt toàn bộ một bên phổi và một phần phổi bên kia | 100 |
THƯƠNG TẬT THÂN THỂ | ||
A. Chi trên | Thương tật bộ phận vĩnh viễn | |
8 | Mất một cánh tay từ vai xuống (tháo khớp vai) | 75 |
9 | Cắt cụt cánh tay từ dưới vai xuống | 70 |
10 | Cắt cụt một cánh tay từ khuỷu xuống (tháo khớp khuỷu) | 65 |
11 | Mất một bàn tay hoặc năm ngón tay của một bàn | 60 |
12 | Mất 4 ngón tay trên một bàn | 40 |
13 | Mất ngón cái và ngón trỏ | 35 |
14 | Mất 3 ngón tay: Ngón trỏ, ngón giữa và ngón đeo nhẫn | 30 |
15 | Mất 1 ngón cái và 2 ngón khác | 35 |
16 | Mất 1 ngón cái và 1 ngón khác | 35 |
17 | Mất 1 ngón trỏ và 2 ngón khác | 35 |
18 | Mất 1 ngón trỏ và 1 ngón giữa | 30 |
19 | Mất 1 ngón cái và 1 đốt bàn | 25 |
– Mất ngón cái | 20 | |
– Mất cả đốt ngoài | 10 | |
– Mất 1/2 đốt ngoài | 07 | |
20 | Mất 1 ngón trỏ và 1 đốt bàn | 20 |
– Mất 1 ngón trỏ | 18 | |
– Mất 2 đốt 2 và 3 | 10 | |
– Mất đốt 3 | 08 | |
21 | Mất trọn 1 ngón giữa hoặc ngón đeo nhẫn (cả 1 đốt bàn) | 18 |
– Mất 1 ngón giữa hoặc 1 ngón nhẫn | 15 | |
– Mất 2 đốt 2 và 3 | 08 | |
– Mất hoàn toàn 1 ngón út và đốt bàn | 15 | |
22 | – Mất cả ngón út | 10 |
– Mất 2 đốt 2 và 3 | 08 | |
– Mất đốt 3 | 04 | |
23 | Cứng khớp vai | 25 |
24 | Cứng khớp khuỷu tay | 25 |
25 | Cứng khớp cổ tay | 25 |
Thương tật tạm thời | ||
26 | Gãy tay làm lệch hoặc mất xương làm chị ngắn trên 3 cm và chức năng cánh tay sắp ngửa hạn chế hoặc tạo thành khớp giả | 25 |
27 | Gãy xương cánh tay ở giải phẫu | |
– Can tốt, cử động bình thường | 15 | |
– Can xấu, hạn chế cử động khớp vai | 30 | |
28 | Gãy xương cẳng tay | |
– Can tốt, cử động bình thường | 15 | |
– Can xấu, teo cơ | 25 | |
29 | Gãy 2 xương cẳng tay | |
– Can tốt, cử động bình thường | 12 | |
– Không phẫu thuật, can xấu, hạn chế cử động sấp ngửa | 20 | |
30 | Gãy 1 xương quay hoặc trụ | |
– Can tốt, cử động bình thường | 10 | |
– Can xấu, hạn chế cử động sấp ngửa | 15 | |
31 | Khớp giả 2 xương | 25 |
32 | Khớp giả 1 xương | 15 |
33 | Gãy đầu dưới xương quay | |
– Can tốt, cử động bình thường | 10 | |
– Can xấu, hạn chế động tác cổ tay | 15 | |
34 | Gãy mỏm trâm quay hoặc trụ | |
– Can tốt, cử động bình thường | 08 | |
– Can xấu, hạn chế cử động cổ tay | 12 | |
35 | Gãy xương cổ tay | |
– Can tốt, cử động bình thường | 10 | |
– Can xấu, hạn chế cử động cổ tay | 15 | |
36 | Gãy xương đốt bàn (tùy mức độ từ 1 đến nhiều đốt) | 08 |
37 | Gãy xương ngón | |
– Can tốt | 08 | |
– Can xấu, cứng vai | 18 | |
– Có chèn ép thần kinh mũ | 30 | |
38 | Gãy xương bả vai | |
– Gãy vỡ, khuyết phần thân xương | 10 | |
– Gãy vỡ ngành ngang | 17 | |
– Gãy vỡ phần khớp vai | 30 | |
39 | Gãy xương ngón tay (tùy mức độ từ 1 đến nhiều ngón) | 03 |
B. Chi dưới | Thương tật bộ phận vĩnh viễn | |
40 | Mất 1 chân từ háng xuống (tháo khớp háng 1 đùi) | 75 |
41 | Cắt cụt 1 đùi | |
– 1/3 trên | 70 | |
– 1/3 giữa hoặc dưới | 55 | |
42 | Cắt cụt 1 chân từ gối xuống (tháo khớp gối) | 60 |
43 | Tháo khớp cổ chân hoặc mất 1 bàn chân | 55 |
44 | Mất xương sên | 35 |
45 | Mất xương gót | 35 |
46 | Mất đoạn xương chày, mác gãy khớp giả cẳng chân | 35 |
47 | Mất đoạn xương mác | 20 |
48 | Mất mắt cá chân | |
– Mất cả ngoài | 10 | |
– Mất cả trong | 15 | |
49 | Mất cả 5 ngón chân | 45 |
50 | Mất 1 ngón cái và ngón cái | 38 |
51 | Mất 4 ngón trừ ngón cái | 35 |
52 | Mất 3 ngón, 3-4-5 | 25 |
53 | Mất 3 ngón, 1-2-3 | 30 |
54 | Mất 1 ngón cái và ngón 2 | 20 |
55 | Mất 1 ngón cái | 15 |
56 | Mất 1 ngón ngoài ngón cái | 10 |
57 | Mất 1 đốt ngón cái | 08 |
58 | Cứng khớp háng | 45 |
59 | Cứng khớp gối | 30 |
60 | Mất phần lồi xương bánh chè và giới hạn khả năng duỗi cẳng chân trên đùi | 40 |
61 | Gãy chân can lệch hoặc mất xương làm ngắn chi | |
– Ít nhất 5 cm | 40 | |
– Từ 3 – 5 cm | 35 | |
62 | Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo ngoài | 35 |
63 | Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo trong | 25 |
Thương tật tạm thời | ||
64 | Gãy xương đùi 1/3 giữa hoặc dưới | |
– Can tốt | 20 | |
– Can xấu, trục lệch, chèn dạng khớp, teo cơ | 30 | |
65 | Gãy 1/3 trên hay 2 xương đùi | |
– Can tốt, trục thẳng | 25 | |
– Can xấu, chân vẹo, dị đau, teo cơ | 35 | |
66 | Khớp giả cổ xương đùi | 45 |
67 | Gãy 2 xương cẳng chân | |
– Can tốt, trục thẳng | 20 | |
– Can xấu, chân vẹo | 25 | |
68 | Gãy xương chày | |
– Can tốt, trục thẳng | 15 | |
– Can xấu, chân vẹo | 18 | |
69 | Gãy đoạn mâm chày | 15 |
70 | Gãy xương mác | 10 |
71 | Đứt gân bánh chè | 15 |
72 | Vỡ xương bánh chè (trường hợp mổ thanh toán tối đa) | 10 |
73 | Vỡ xương bánh chè bị cứng khớp gối hoặc teo cơ tứ đầu (tùy theo mức độ) | 25 |
74 | Đứt gân Achille (đã nối lại) | 15 |
75 | Gãy xương đốt bàn (tùy theo mức độ từ 1 đến nhiều đốt) | 07 |
76 | Vỡ xương gót | 15 |
77 | Gãy xương ngón chân (tùy mức độ từ 1 đến nhiều ngón) | 15 |
78 | Gãy xương ngón chân (tùy mức độ từ 1 đến nhiều ngón) | 04 |
79 | Gãy ngành ngang xương mu | 25 |
80 | Gãy ủ ngồi | 25 |
81 | Gãy xương cánh chậu 1 bên | 20 |
82 | Gãy xương chậu 2 bên, méo xương chậu (tùy mức độ ảnh hưởng đến sinh đẻ) | 40 |
83 | Gãy xương cùng | |
– Không rối loạn cơ tròn | 10 | |
– Có rối loạn cơ tròn | 25 | |
C. Cột sống | ||
Thương tật bộ phận vĩnh viễn | ||
84 | Cắt bỏ cụt sống | |
– Của một đốt sống | 35 | |
– Của 2-3 đốt sống trở lên | 45 | |
Thương tật tạm thời | ||
85 | Gãy xẹp thân 1 đốt sống (không liệt tủy) | 30 |
86 | Gãy xẹp thân 2 đốt sống trở lên (không liệt tủy) | 45 |
87 | Gãy vỡ mỏm gai hoặc mỏm bên | |
– Của 1 đốt sống | 10 | |
– Của 2-3 đốt sống | 25 | |
D. Sọ não | Thương tật bộ phận vĩnh viễn | |
88 | Khuyết xương sọ (chưa có biểu hiện thần kinh, tâm thần) | |
– Đường kính dưới 6 cm | 25 | |
– Đường kính từ 6 – 10 cm | 40 | |
– Đường kính trên 10 cm | 50 | |
89 | Rối loạn ngôn ngữ do ảnh hưởng của vết thương dập não | |
– Nói ngọng, nói lắp khó khăn ảnh hưởng đến giao tiếp | 30 | |
– Không nói được (câm) do tổn hại vùng Broca | 60 | |
– Mất khả năng giao dịch bằng chữ viết (mất nhận biết về ngôn ngữ do tổn hại vùng Wernicke) | 55 | |
Thương tật tạm thời | ||
90 | Lột da đầu toàn bộ (1 phần theo tỷ lệ) | 45 |
Vết thương sọ não hở | ||
91 | – Xương bị nứt rạn | 40 |
– Lún xương sọ | 50 | |
– Nhiều mảnh xương dị sâu vào não | 50 | |
Chấn thương sọ não kín | ||
92 | – Vỡ xương sọ (đường rạn nứt thường, lõm hoặc lún xương) | 20 |
– Vỡ xương lún xuống nền sọ, không có liệt dây thần kinh ở nền sọ | 30 | |
– Vỡ xương lún xuống nền sọ, liệt dây thần kinh ở nền sọ | 40 | |
Chấn động não | ||
93 | – Chấn động não | 08 |
– Phù não | 40 | |
– Giập não, dẹp não | 50 | |
– Chảy máu khoang dưới nhện | 40 | |
– Máu tụ trong sọ (ngoài màng cứng, trong màng cứng, trong não) | 30 | |
E. Lồng ngực | Thương tật bộ phận vĩnh viễn | |
94 | Cắt bỏ 1-2 xương sườn | 15 |
95 | Cắt bỏ từ 3 xương sườn trở lên | 25 |
96 | Cắt bỏ đoạn mỏm xương sườn | 08 |
97 | Cắt toàn bộ một bên phổi | 70 |
98 | Cắt thùy trên phổi 1 bên, DTS giảm trên 50% | 65 |
99 | Cắt nhiều thùy phổi ở 1 bên | 50 |
100 | Cắt 1 thùy phổi | 35 |
Thương tật tạm thời | ||
101 | Gãy 1-2 xương sườn | 07 |
102 | Gãy 3 xương sườn trở lên | 15 |
103 | Gãy xương ức đơn thuần (chức năng phần tim và hô hấp bình thường) | 15 |
104 | Mẻ hoặc rạn xương ức | 10 |
105 | Tràn dịch, khí, máu màng phổi (chỉ chọc hút đơn thuần) | 04 |
106 | Tràn khí, máu màng phổi (phải dẫn lưu mở cầm máu) | 20 |
107 | Tổn thương các van tim, vách tim do chấn thương (chưa suy tim) | 30 |
108 | Khâu màng ngoài tim | 20 |
– Phẫu thuật kết quả hạn chế | 60 | |
– Phẫu thuật kết quả tốt | 35 | |
G. Bụng | Thương tật bộ phận vĩnh viễn | |
109 | Cắt toàn bộ dạ dày | 75 |
110 | Cắt đoạn dạ dày | 50 |
111 | – Cắt gần hết ruột non (còn lại dưới 1 m) | 75 |
112 | Cắt đoạn ruột non | 40 |
113 | Cắt toàn bộ đại tràng | 75 |
114 | Cắt đoạn đại tràng | 50 |
115 | Cắt bỏ gan trái đơn thuần | 60 |
116 | Cắt bỏ gan trái đơn thuần | 70 |
117 | Cắt, phá hủy gan, tùy vị trí, số lượng và kết quả phẫu thuật | 40 |
118 | Cắt bỏ lách | 45 |
119 | Cắt bỏ lá lách | 45 |
120 | Cắt bỏ đuôi tụy, lách | 60 |
Thương tật tạm thời | ||
121 | Khâu lỗ thủng dạ dày | 25 |
122 | Khâu lỗ thủng ruột non (tùy theo mức độ 1 lỗ hay nhiều lỗ thủng) | 30 |
123 | Khâu lỗ thủng đại tràng | 35 |
124 | Đóng rập ống, khâu gan | 35 |
125 | Khâu vỡ lá lách | 25 |
126 | Khâu tụy | 30 |
H. Cơ quan tiết niệu, sinh dục | Thương tật bộ phận vĩnh viễn | |
127 | Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bình thường | 50 |
128 | Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bị tổn thương hoặc bệnh lý | 70 |
129 | Cắt 1 phần thận trái hoặc phải | 30 |
Chấn thương thận (tùy theo mức độ và 1 hoặc 2 bên) | ||
– Nhẹ (không phải sự ly đặc hiệu, theo dõi dưới 5 ngày) | 04 | |
– Trung bình (phải dùng thuốc đặc trị, theo dõi trên 5 ngày) | 10 | |
– Nặng (có dùng dập, phải can thiệp ngoại khoa) | 47 | |
130 | Chấn thương thận (tùy theo mức độ và 1 hoặc 2 bên) | |
– Nhẹ (không phải sự ly đặc hiệu, theo dõi dưới 5 ngày) | 04 | |
– Trung bình (phải dùng thuốc đặc trị, theo dõi trên 5 ngày) | 10 | |
– Nặng (có dùng dập, phải can thiệp ngoại khoa) | 47 | |
136 | Mổ thông bàng quang vĩnh viễn | 70 |
Thương tật tạm thời | ||
137 | Mổ thông bàng quang vĩnh viễn | 30 |
I. Mắt | Thương tật bộ phận vĩnh viễn | |
Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt | ||
137 | – Lắp được mắt giả | 55 |
– Không lắp được mắt giả | 50 | |
138 | Một mắt thị lực còn đến 1/10 | 30 |
139 | Một mắt thị lực còn từ 2/10 đến 4/10 | 20 |
140 | Một mắt thị lực còn từ 5/10 đến 7/10 | 07 |
141 | Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt nhưng trước khi xảy ra tai nạn đã một mắt hoặc mù một mắt | 80 |
K. Tai – Mũi – Họng | Thương tật bộ phận vĩnh viễn | |
Điếc 2 tai | ||
142 | – Hoàn toàn không phục hồi được | 75 |
– Nặng (nói to hoặc thét vào tai còn nghe) | 60 | |
– Vừa (nói to 1-2 m còn nghe) | 35 | |
– Nhẹ (nói to 2-4 m còn nghe) | 15 | |
Điếc 1 tai | ||
143 | – Hoàn toàn không phục hồi được | 30 |
– Vừa | 15 | |
– Nhẹ | 08 | |
144 | Mất vành tai 2 bên | 20 |
145 | Mất vành tai 1 bên | 10 |
146 | Sẹo co rúm vành tai, chít hẹp ống tai | 20 |
147 | Mất mũi, biến dạng mũi | 18 |
148 | Vết thương hàng sẹo hẹp ảnh hưởng đến nuốt | 20 |
L. Răng – Hàm – Mặt | Thương tật bộ phận vĩnh viễn | |
149 | Mất 1 phần xương hàm trên và 1 phần xương hàm dưới (từ 1/3 đến ẵ bị mất) từ cành cao trở xuống | 80 |
– Khác bên | 80 | |
Thương tật bộ phận vĩnh viễn | ||
– Cùng bên | 70 | |
150 | Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc dưới | 70 |
151 | Mất 1 phần xương hàm trên hoặc 1 phần xương hàm dưới (từ 1/3 đến ẵ bị mất) từ cành cao trở xuống | 35 |
152 | Khớp giả do không liền xương hay khuyết tật xương | 20 |
Mất răng | ||
153 | – Trên 8 cái không lắp được răng giả | 30 |
– Từ 5 – 7 răng | 25 | |
– Từ 3 – 4 răng | 08 | |
– Từ 1 – 2 răng | 03 | |
154 | Mất 3/4 lưỡi còn gốc lưỡi (từ đường gai V trở ra) | 75 |
155 | Mất 2/3 lưỡi từ đầu lưỡi | 50 |
156 | Mất 1/3 lưỡi ảnh hưởng đến phát âm | 10 |
157 | Mất 1 phần nhỏ lưỡi (dưới 1/3) ảnh hưởng đến phát âm | 15 |
Thương tật tạm thời | ||
158 | Gãy xương hàm trên và hàm dưới can xấu gãy sai khớp cắn nhai, ăn khó | 30 |
159 | Gãy xương gò má, cung tiếp xương hàm trên hoặc xương hàm dưới gây rối loạn nhẹ khớp cắn và chức năng nhai | 15 |
M. Vết thương phần mềm, bỏng | Thương tật tạm thời | |
Vết thương phần mềm (VTPM) bao gồm rách da, rách niêm mạc, bong gân, sai khớp… không ảnh hưởng tới cơ năng (tùy theo mức độ nặng, nhẹ, nhiều, ít) | ||
160.1 | Vết thương không rách da ngoài vòng mắt | 0,5 |
160.2 | Vết thương không rách da tại vùng mắt | 1 |
160.3 | Vết thương rách da ngoài vùng mắt, đầu, khâu dưới 5 mũi | 2 |
160.4 | Vết thương rách da ngoài vùng mắt, đầu, khâu trên 5 mũi | 3 |
160.5 | Vết thương rách da vùng đầu, mặt, khâu dưới 5 mũi | 3 |
160.6 | Vết thương rách da vùng đầu, mặt, khâu trên 5 mũi | 4 |
160.7 | Bong gân, sai khớp các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, khớp khuỷu hoặc tương đương | 5 |
160.8 | Bong gân hoặc sai khớp: bàn ngón tay, bàn ngón chân | 3 |
160.9 | Súc vật cắn, đốt (chó, mèo, ong, rắn..) tiêm vắc xin | 0,5 |
161 | Súc vật cắn, đốt (chó, mèo, ong, rắn..) truyền huyết thanh | 0,5 |
161 | VTPM gây giập, đứt, gãy, co kéo (tùy theo mức độ rộng hẹp, nhiều, ít), ảnh hưởng đến gân, cơ, mạch máu lớn, thần kinh | 12 |
162 | VTPM ở ngực, bụng ảnh hưởng đến hô hấp | 35 |
163 | VTPM đè lại sẹo sơ cứng làm biến dạng mặt gây trở ngại đến ăn, nhai và cử động, nói | 40 |
164 | VTPM hoặc bỏng lớn ở xung quanh hốc miệng, vết thương môi và má ảnh hưởng nhiều đến ăn uống | 50 |
165 | Mất 1 phần hàm ếch làm thông giữa mũi và miệng | 20 |
166 | Bỏng nông (độ I, độ II) | |
– Diện tích dưới 5% | 03 | |
– Diện tích từ 5 – 15% | 10 | |
– Diện tích trên 15% | 15 | |
167 | Bỏng sâu (độ III, độ IV, độ V) | |
– Diện tích dưới 5% | 20 | |
– Diện tích từ 5 – 15% | 35 | |
– Diện tích trên 15% | 60 |
NGUYÊN TẮC TRẢ TIỀN BẢO HIỂM
Việc xét giải quyết trả tiền bảo hiểm theo bảng này sẽ căn cứ trên các chứng từ điều trị của nạn nhân và các qui định dưới đây: 1- Mất hẳn chức năng của từng bộ phận hoặc hỏng vĩnh viễn chỉ được coi như mất từng bộ phận đó hoặc mất chi. 2- Những trường hợp thương tật tạm thời không liệt kê trong bảng sẽ được bồi thường theo tỷ lệ trên cơ sở so sánh tính nghiêm trọng của nó với những trường hợp khác có trong bảng. 3- Vết thương điều trị bình thường, vết thương không bị nhiễm trùng sẽ được trả tiền bảo hiểm tương ứng với mức thấp nhất của thang tỷ lệ trả tiền bảo hiểm qui định cho trường hợp này. 4- Vết thương điều trị phức tạp, vết thương bị nhiễm trùng sau khi điều trị còn để lại di chứng tùy theo mức độ nặng, nhẹ được trả cao dần cho tới mức tối đa của thang tỷ lệ trả tiền bảo hiểm qui định cho trường hợp này. 5- Trường hợp người được bảo hiểm bị thương nhưng tổng số tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm không vượt quá số tiền bảo hiểm. Trường hợp đã vết thương ở cùng một chi, tổng số tiền chi trả cho các vết thương không được vượt quá tỷ lệ mất chi đó. 6- Những trường hợp phải mổ lại, đắp can xương lại được trả thêm 50% mức tối thiểu của thang tỷ lệ trả cho trường hợp đó nhưng tổng số tiền chi trả không vượt quá tỷ lệ tối đa của thương tật này. 7- Trường hợp xúc vật cắn cần được xét chi trả theo chi phí y tế thực tế nhưng không vượt quá tỷ lệ trong Bảng tỷ lệ. 8- Trường hợp bị đinh các khớp ngón tay (trừ ngón cái và ngón trỏ) và các khớp ngón chân (trừ ngón cái) thì số tiền bồi thường bằng 50% số tiền bồi thường quy định trong trường hợp cụt ngón đó.
BIỂU PHÍ BẢO HIỂM TAI NẠN CON NGƯỜI
(Ban hành theo Quyết định số 253/QĐ-PTI-BHCN ngày 26/09/2012 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện)
A. CẤP HỢP ĐỒNG I. Số tiền bảo hiểm: Tùy theo sự lựa chọn của Người tham gia bảo hiểm:
- Số tiền bảo hiểm phổ thông: Từ 05 triệu đồng đến 20 triệu đồng hoặc từ 250 USD đến 1.000USD.
- Số tiền bảo hiểm đặc biệt: Trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng hoặc trên 1.000USD đến 2.500 USD. II. Phí bảo hiểm:
- Phí cơ bản:
Số tiền bảo hiểm/người/vụ | Tỷ lệ phí bảo hiểm |
---|---|
Từ 05 tr đ đến 20 tr đ (Từ 250 USD đến 1.000 USD) | 0.28% |
Trên 20 tr đ đến 50 tr đ (Trên 1.000 USD đến 2.500 USD) | 0.42% |
- Phụ phí: Trường hợp người được bảo hiểm khảo sát, thám hiểm, biểu diễn nguy hiểm, đua xe, đua ngựa, đua thuyền, thi đấu các môn thể thao có tính chất chuyên môn, chuyên nghiệp như: bóng đá, đấm bốc, leo núi, lướt ván… thì được bảo hiểm khi đóng thêm phụ phí 0,1%STBH/người/cuộc thi đấu/ngày.
B. CẤP THEO GCN HỘ GIA ĐÌNH (tối đa 08 người/hộ, độ tuổi từ 01 tuổi đến 65 tuổi)
Số tiền bảo hiểm/người/vụ | Phí bảo hiểm/hộ gia đình |
---|---|
10.000.000 đồng | 100.000 đồng |
20.000.000 đồng | 200.000 đồng |
- Điều chỉnh tăng hoặc giảm phí: Phí bảo hiểm có thể điều chỉnh tăng đến 30% hoặc giảm đến 50% tùy thuộc vào kết quả đánh giá rủi ro của PTI. Việc điều chỉnh tăng hoặc giảm phí này phải được sự đồng ý của Tổng Công ty.