Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc xe ô tô PTI

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho xe ô tô là loại bảo hiểm mà chủ xe cơ giới bắt buộc phải mua theo quy định của pháp luật. Mục đích chính của loại bảo hiểm này là để bảo vệ quyền lợi của bên thứ ba (người bị thiệt hại) do xe gây ra.

1. Giới thiệu bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự ô tô

Theo thông tin từ các văn bản pháp luật, bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự có những đặc điểm sau:

  • Đối tượng bảo hiểm: Trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với thiệt hại về người và tài sản do xe gây ra.
  • Mức phí bảo hiểm: Mức phí bảo hiểm được quy định cụ thể theo loại xe và mục đích sử dụng. PTI thực hiện tính phí theo quy định của Thông tư số 04/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính và Nghị định 67/2023/NĐ-CP của Chính phủ
    • Ví dụ, đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải dưới 6 chỗ ngồi, mức phí là 437.000 VNĐ, còn xe kinh doanh vận tải dưới 6 chỗ ngồi là 756.000 VNĐ. Mức phí này thay đổi tùy theo số chỗ ngồi và mục đích sử dụng xe.
  • Quyền lợi bảo hiểm: Khi xảy ra tai nạn, công ty bảo hiểm sẽ chi trả các chi phí bồi thường cho bên thứ ba bị thiệt hại, bao gồm cả thiệt hại về người và tài sản. Mức bồi thường được quy định cụ thể trong hợp đồng bảo hiểm và theo quy định của pháp luật.
  • Mục đích: Bảo hiểm bắt buộc không chỉ giúp chủ xe tuân thủ pháp luật mà còn đảm bảo nguồn tài chính để bồi thường cho các thiệt hại mà xe của họ gây ra cho người khác, giảm bớt gánh nặng tài chính khi có sự cố xảy ra.
  • Phạm vi bồi thường: PTI sẽ bồi thường cho các thiệt hại về người và tài sản do xe gây ra trong các vụ tai nạn.

Cách tính phí bảo hiểm bắt buộc cho từng loại xe:

  • Xe không kinh doanh vận tải: Mức phí khác nhau tùy theo số chỗ ngồi.
    • Xe dưới 6 chỗ ngồi: 437.000 VNĐ.
    • Xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi: 794.000 VNĐ.
    • Xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi: 1.270.000 VNĐ.
    • Xe trên 24 chỗ ngồi: 1.825.000 VNĐ.
  • Xe kinh doanh vận tải: Mức phí khác nhau tùy theo số chỗ ngồi đăng ký.
    • Xe dưới 6 chỗ: 756.000 VNĐ.
    • Xe 6 chỗ: 929.000 VNĐ.
    • Xe 7 chỗ: 1.080.000 VNĐ.
    • Các mức phí tiếp tục tăng lên theo số chỗ ngồi.
  • Xe vừa chở người vừa chở hàng: 437.000 VNĐ (không kinh doanh vận tải), 933.000 VNĐ (kinh doanh vận tải).
  • Xe ô tô chở hàng: Mức phí tùy theo trọng tải.

2. Quyền lợi bảo hiểm TNDS bắt buộc ô tô

2.1. Phạm vi thiệt hại được bảo hiểm của bảo hiểm bắt buộc ô tô

Khoản 1 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP đã nêu rõ phạm vi bồi thường thiệt hại của bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới như sau:

a) Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với người thứ ba do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.
b) Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trên chiếc xe đó do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

Theo đó, bảo hiểm bắt buộc xe ô tô chỉ bồi thường đối với những thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản của người thứ ba và hành khách do ô tô gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra.

Tuy nhiên, theo khoản 2 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không bồi thường đối với những thiệt hại thuộc một trong các trường hợp sau:

1 – Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.

2 – Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.

3 – Người lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ; người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ theo quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.

4 – Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: Giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.

5 – Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe cơ giới mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.

6 – Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

7 – Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

8 – Thiệt hại do chiến tranh, khủng bố, động đất.

2.2. Mức bồi thường bảo hiểm bắt buộc ô tô

Theo khoản 5 Điều 12 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, trường hợp ô tô gây tai nạn, trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho chủ xe cơ giới hoặc người lái xe có trách nhiệm dân sự được bảo hiểm số tiền mà người này đã bồi thường hoặc sẽ bồi thường cho người bị thiệt hại.

Nếu người được bảo hiểm chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường trực tiếp cho bên bị thiệt hại.

Theo khoản 6 Điều 12 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức bồi thường bảo hiểm bắt buộc ô tô bao gồm mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng và mức bồi thường bảo hiểm về tài sản. Cụ thể như sau:

* Mức bồi thường về sức khỏe, tính mạng:

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn.

Số tiền bồi thường bảo hiểm cụ thể được xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại hoặc theo thỏa thuận của các bên nhưng không vượt quá mức bồi thường tại Phụ lục VI Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

Trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ vào quyết định của Tòa án nhưng không vượt quá mức bồi thường tại Phụ lục VI Nghị định 67.

* Mức bồi thường về tài sản:

Theo điểm b khoản 6 Điều 12 và điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức bồi thường bảo hiểm với thiệt hại đối với tài sản/vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng không vượt quá 100 triệu đồng/vụ.

3. Phí bảo hiểm bắt buộc ô tô

PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Nghị định 67/2023/NĐ-CP ngày 06/09/2023 của Chính phủ)

BẢNG TỔNG HỢP PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC Ô TÔ

TTLoại xePhí bảo hiểm (đồng)
IMô tô 2 bánh
1Dưới 50 cc55.000
2Từ 50 cc trở lên60.000
IIMô tô 3 bánh290.000
IIIXe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự
1Xe máy điện55.000
2Các loại xe còn lại290.000
IVXe ô tô không kinh doanh vận tải
1Loại xe dưới 6 chỗ437.000
2Loại xe từ 6 đến 11 chỗ794.000
3Loại xe từ 12 đến 24 chỗ1.270.000
4Loại xe trên 24 chỗ1.825.000
5Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)437.000
VXe ô tô kinh doanh vận tải
1Dưới 6 chỗ theo đăng ký756.000
26 chỗ theo đăng ký929.000
37 chỗ theo đăng ký1.080.000
48 chỗ theo đăng ký1.253.000
59 chỗ theo đăng ký1.404.000
610 chỗ theo đăng ký1.512.000
711 chỗ theo đăng ký1,656.000
812 chỗ theo đăng ký1.822.000
913 chỗ theo đăng ký2.049.000
1014 chỗ theo đăng ký2.221.000
1115 chỗ theo đăng ký'2.394.000
1216 chỗ theo đăng ký3.054.000
131 7 chỗ theo đăng ký2.718.000
1418 chỗ theo đăng ký2.869.000
1519 chỗ theo đăng ký3.041.000
1620 chỗ theo đăng kỷ3.191.000
1721 chỗ theo đăng ký3.364.000
1822 chỗ theo đăng ký3.515.000
1923 chỗ theo đăng kỹ3.688.000
2024 chỗ theo đăng ký4.632.000
2125 chỗ theo đăng ký4.813.000
22Trên 25 chỗ[4.813.000 +30.000 X (số chỗ - 25 chỗ)]
23Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)933.000
VIXe ô tô chở hàng (Xe tải)
1Dưới 3 tấn853.000
2Từ 3 đến 8 tấn1.660.000
3Trên 8 đến 15 tấn2.746.000
4Trên 15 tấn3.200.000

VII. PHÍ BẢO HIỂM TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

  1. Xe tập lái

Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục IV và mục VI.

  1. Xe Taxi

Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục V.

  1. Xe ô tô chuyên dùng

– Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) kinh doanh vận tải.

– Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục IV.

– Phí bảo hiểm của các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục VI; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn.

  1. Đầu kéo rơ-moóc

Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc.

  1. Máy kéo, xe máy chuyên dùng

Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục VI (phí bảo hiểm của máy kéo là phí của cả máy kéo và rơ moóc).

  1. Xe buýt

Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.

(Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng).

Lưu ý: Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự là loại bảo hiểm mà tất cả các chủ xe cơ giới đều phải mua để đảm bảo tuân thủ pháp luật và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan khi xảy ra tai nạn.

4. Thủ tục bồi thường bảo hiểm bắt buộc ô tô

bao hiem bat buoc o to 1
Làm gì để được bồi thường bảo hiểm ô tô bắt buộc? (Ảnh minh họa)

Căn cứ Điều 12 và Điều 13 Nghị định 67/2023NĐ-CP, khi xảy ra tai nạn, để được bồi thường bảo hiểm ô tô, chủ xe phải thực hiện theo thủ tục sau đây:

Bước 1: Thông báo vụ việc tai nạn cho cho công ty bảo hiểm.

Sau khi xảy ra tai nạn, người mua bảo hiểm, người được bảo hiểm phải thông báo ngay vào đường dây nóng của công ty bảo hiểm. Sau đó gửi thông báo bằng văn bản hoặc thông qua hình thức điện tử trong 05 ngày làm việc kể từ khi xảy ra tai nạn, trừ trường hợp trở ngại khách quan hoặc bất khả kháng.

Bước 2: Phối hợp với công ty bảo hiểm giám định mức độ tổn thất.

Trong 01 giờ sau khi nhận được thông báo về vụ tai nạn, công ty bảo hiểm sẽ hướng dẫn bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm các biện pháp bảo đảm an toàn, đề phòng hạn chế thiệt hại, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục.

Chủ xe phối hợp với công ty bảo hiểm cùng các bên liên quan thực hiện giám định tổn thất xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất làm căn cứ giải quyết bồi thường bảo hiểm ngay trong 24 giờ xảy ra tai nạn.

Bước 3: Nhận tạm ứng bồi thường bảo hiểm bắt buộc ô tô đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng.

Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của chủ phương tiện về  vụ tai nạn, công ty bảo hiểm phải tạm ứng tiền bồi thường cho thiệt hại về sức khỏe, tính mạng:

– Nếu đã xác định được tai nạn thuộc phạm vi bồi thường:

  • Trường hợp tử vong: Tạm ứng 70% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ.
  • Trường hợp tổn thương bộ phận: Tạm ứng 50% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ.

– Nếu chưa xác định được tai nạn thuộc phạm vi bồi thường:

  • Trường hợp tử vong và ước tính tỷ lệ tổn thương từ 81% trở lên: Tạm ứng 30% mức trách nhiệm bảo hiểm.
  • Trường hợp ước tính tỷ lệ tổn thương từ 31% đến dưới 81%: Tạm ứng 10% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ.

Bước 4: Nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm ô tô.

Hồ sơ đề nghị bồi thường bảo hiểm bao gồm:

1 – Văn bản yêu cầu bồi thường.

2 – Tài liệu liên quan đến xe, người lái xe (Bản sao công chứng hoặc Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính):

– Giấy đăng ký xe (hoặc bản sao chứng thực Giấy đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực, thay cho bản chính Giấy đăng ký xe trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy đăng ký xe) hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và chứng từ nguồn gốc xe (trường hợp không có giấy đăng ký xe).

– Giấy phép lái xe.

– Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của người lái xe.

– Giấy chứng nhận bảo hiểm.

3 – Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng (Bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính):

– Giấy chứng nhận thương tích.

– Hồ sơ bệnh án.

– Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y khi nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn.

4 – Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản:

– Hóa đơn, chứng từ hợp lệ về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra (trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện sửa chữa, khắc phục thiệt hại, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập giấy tờ này).

– Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.

5 – Quyết định của Tòa án (nếu có).

Bước 5: Nhận tiền bồi thường.

5. Khuyến mãi bảo hiểm bắt buộc ô tô

khuyến mãi bảo hiểm ô tô PTI
Tham gia bảo hiểm ô tô PTI qua website: baohiempti.com nhận Khuyến mãi hấp dẫn

🚗 BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ Ô TÔ – SẢN PHẨM BẮT BUỘC THEO QUY ĐỊNH
✅ Phí & quyền lợi theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP – Minh bạch, rõ ràng
✅ Giấy chứng nhận được chấp nhận toàn quốc khi lưu thông

🎁 ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT KHI MUA NGAY HÔM NAY

✓ Tặng ngay bộ quà tặng tiện ích: Túi da đựng giấy tờ xe cao cấp trị giá 150.000đ + Nước rửa kính ô tô (không quy đổi thành tiền)

✓ Miễn phí dịch vụ hỗ trợ:

  • Nhắc lịch tái tục bảo hiểm
  • Hỗ trợ khai báo và xử lý hồ sơ bồi thường nhanh chóng
  • Tư vấn pháp lý khi xảy ra va chạm

💼 Quyền lợi bảo hiểm TNDS bắt buộc ô tô:

  • Bồi thường tối đa 150 triệu đồng/người/vụ về thiệt hại sức khỏe, tính mạng bên thứ ba

  • Bồi thường tối đa 100 triệu đồng/vụ về thiệt hại tài sản bên thứ ba

  • Phí bảo hiểm theo mức Nhà nước quy định, không tăng – không giảm

📞 Liên hệ ngay: 0914.189.309
🌐 Hoặc đăng ký trực tuyến tại: www.baohiempti.com

Tổng đài tư vấn bảo hiểm

Xin vui lòng để lại thông tin, PTI sẽ liên lạc sớm nhất tới bạn!
  • CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN TRÀNG AN
  • Địa chỉ: 95 Trần Thái Tông, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
  • Phone: 0914.189.309
  • Email: lienhebaohiempti@gmail.com
  • Website: https://baohiempti.com




Chuyên gia tư vấn

Tôi là Thức. Tôi đã giúp gần 3000 người hiểu hơn về ý nghĩa của Bảo Hiểm và hỗ trợ trên 300 người nhận Quyền lợi bảo hiểm. Vì vậy, tôi cam kết sẽ mang đến cho bạn giải pháp tài chính tốt nhất, toàn diện nhất với mong muốn của bạn..

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *